Đề ôn tập môn Hóa học 11 - Chương 1, 2

docx 18 trang hatrang 27/08/2022 5940
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học 11 - Chương 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_hoa_hoc_11_chuong_1_2.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Hóa học 11 - Chương 1, 2

  1. SỰ ĐIỆN LI I. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 1. Chất điện li là chất phân ly ra ion khi ở trong nước hoặc nóng chảy; gồm: axit, bazơ và muối. 2. Chất điện ly mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân ly ra ion. Chất điện ly yếu là chất khi tan trong nước, một phần các phân tử hòa tan phân ly ra ion, còn lại ở dạng phân tử trong dung dịch. 3. Axit khi tan trong nươc phân ly ra H+; bazơ khi tan trong nươc phân li ra OH-; hidroxxit lưỡng tính phân ly như axit và bazơ. + 4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân ly hoàn toàn ra cation kim loại hoặc NH 4 và anion gốc axit. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn hidro có thể phân ly tiếp ra H + và anion gốc axit. o + - -14 5. Tích số ion của nước ở 25 C: KH2O = [H ]. [OH ] = 10 . Dựa vào nồng độ [H +] hoặc pH hoặc màu của các chất chỉ thị để đánh giá môi trường của một dung dịch. 6. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tọ thành ít nhất một trong các chất: chất kết tủa, chất khí , chất điện ly yếu. 7. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của các pứ trong dung dịch các chất điện ly. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA 1. Bài tập pH Câu 1: Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lit dd có pH là A. 2. B. 1,5. C. 1. D. 3 . HD: HCl = 0,2 mol. Nồng độ H+ = Nồng độ HCl = 1M. Vậy pH = 1. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có pH là A. 2. B. 12. C. 3. D. 13. HD: NaOH = 0,1: 40 = 0,025 mol. Nồng độ OH- = Nồng độ NaOH = 0,025: 0,25 = 0,1M. Nồng độ H+ = 10-13M nên pH = 13. Câu 3: Trộn lẫn V lít dung dịch NaOH 0,01M với V lít dung dịch HCl 0,03M được 2V lít dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. HD: Chọn V= 1 lít H+ dư = 0,02 nên nồng độ H+ = 0,01M. Vậy pH= 2 Câu 4: Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. + HD: 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 và HCl có pH = 1 tức H = 0,01 mol, dd sau trộn có pH=2 dư axit nên: H+ dư = 0,01- 0,05V = 0,01 (V +0,1). Giải PT tìm được V=0,15 Câu 5: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1 M và H 2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m lần lượt là A. 0,15 M và 2,33 gam. B. 0,15 M và 4,46 gam. C. 0,2 M và 3,495 gam. D. 0,2 M và 2,33 gam. HD : H+ = 0,04 mol, dd sau trộn có pH=13 dư bazơ nên: OH- dư = 0,5.0,1=0,6a- 0,04; a=0,15
  2. 2+ 2- Ba = 0,3.0,15 = 0,045 so với SO4 = 0,01 , vậy kết tủa BaSO4 = 0,01.233 = 2,33g. 2. Bài tập bảo toàn điện tích và giải bài toán dưới dạng ion rút gọn 2+ - - + Câu 1: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba , 0,01 mol NO3 , a mol OH và b mol Na . Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là : A. 16,8 gam.B. 3,36 gam.C. 4 gam. D. 13,5 gam. HD: HCl = 0,04 = a. BTĐT: 0,01. 2+ b = 0,01 + a. Suy ra b= 0,03. BTKL: KL chất rắn = khối lượng các ion= 0,01. 137+ 0,01. 62+ 0,04. 17 + 0,03. 23= 3,36 2- 2- 2- - + Câu 2: Dung dịch A chứa các ion: CO3 , SO3 , SO4 , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na . Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. 2- - 2- HD: BTĐT: XO3 = 0,1. Để thu được kết tủa max thì 0,1 mol HCO 3 chuyển thành CO3 . Tổng 2- cộng: 0,2 mol XO3 bị kết tủa hết. Vậy V = 0,2 lít. Hoặc: dd sau khi bỏ kết tủa có: 0,3 mol Na+ và (2V-0,1) mol OH-, BTĐT suy ra V =0,2. + + 2- 2- Câu 3: Có 500 ml dung dịch X chứa Na , NH4 , CO3 và SO4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH 3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam. + 2- 2+ 2- - 2+ 2- HD: 2H + CO3 → H2O + CO2; Ba + CO3 → BaCO3 ; Ba + SO4 → BaSO4 Theo các PT ion rút gọn trên rút ra: 2- 2- + CO3 = 0,1; Khối lượng BaCO3 + BaSO4= 43 nên SO4 = 0,1; NH4 = 0,2. BTĐT: Na+ = 0,2. BTKL tìm ra muối = 119/5. 5 = 119 III. BÀI TẬP Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 3: Chọn phát biểu sai : A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
  3. Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng ? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 5: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? A. H2S, H2SO3, H2SO4.B. H 2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO.D. H 2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là A. (1), (3), (5), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6). Câu 7: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? + - + - A. H , CH3COO . B. H , CH3COO , H2O. + - - + C. CH 3COOH, H , CH3COO , H2O.D. CH 3COOH, CH3COO , H . Câu 9: Cho các chất dưới đây: AgCl, HNO 3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, BaSO4, CuSO4, CaCO3. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 10: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li ? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử. Câu 11: Chỉ ra chất không điện li? A. KBr. B. CH3OH. C. HF. D. NaOH. Câu 12: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? Coi các chất điện li hoàn toàn. A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4. Câu 13: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S ; (b) Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S (c) KHSO4 + KHS  K2SO4 + H2S ; (d) BaS + H2SO4 (loãng)  BaSO4 + H2S 2- + Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S + 2H  H2S là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
  4. Câu 14: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là 2+ + 2 2 + 2 A. Mg , K , NO3 , CO3 . B. CO3 , Na , OH , SO4 . + 3+ 2+ - + C. HCO3 , H , Al , OH . D. Cu , Cl , K , OH . Câu 15: Theo Arêniut, dung dịch có tính axit là . A. NaCl. B. K2SO4. C. H2SO4 D. KOH. + 3 Câu 16: Dung dịch Na3PO4 1M, nồng độ (mol/l) của ion Na và PO4 lần lượt là A. 1 và 3. B. 3 và 1. C. 2 và 3. D. 3 và 2. Câu 17: Muối nào dưới đây là muối axit? A. Na3PO4. B. KOH. C. KNO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết đúng?  + 2+ 2 A. CH3COOH  H + CH3COO . B. H2SO4  H + SO4 . 3+ 3 2+ 2 C. Na3PO4  3Na + PO4 . D. MgCl2  Mg + 2Cl . Câu 19: Một dung dịch có [OH-] = 10-9M. Môi trường của dung dịch này là: A. Trung tính. B. Axit. C. Bazơ. D. Không xác định được. Câu 20: Hòa 0,8 gam NaOH vào nước thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 1. B. 13. C. 12. D. 2. Câu 21: Trộn 300ml dd HCl 0,05M với 200ml dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dd có pH=x. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt là A. 0,05M; 13. B. 2,5.10-3M; 13. C. 0,05M; 12. D. 2,5.10-3M; 12. Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch CaCl2 vào dung dịch Na2CO3. (2) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NaHCO3. (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch ZnCl2. (4) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 23: Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO 3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13 : A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101. Câu 24: Cho 2 lít dung dịch KOH có pH=13 vào 3 lít dung dịch HCl có pH=2, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Độ pH của dung dịch Y có giá trị là: A. 12,53 B. 2,40 C. 3,20 D. 11,57 3+ + 2 Câu 25: Chia dung dịch A chứa các ion Fe , NH4 , SO4 và Cl thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).
  5. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch là: A. 3,73 gam. B. 4,76 gam. C. 6,92 gam. D. 7,46 gam. + + 2- 2- Câu 26: Cho dung dịch A chứa các ion K (0,03 mol), M , SO4 , CO3 . Cho dung dịch tác dụng với BaCl2 dư thu được 8,6 gam kết tủa. Cho dung dịch A tác dụng với H 2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được 5,19 gam muối khan. Ion M+ là: A. Na . B. Li . C. NH4 . D. Rb . Câu 27: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO 3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0. Câu 28: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4.B. 3.C. 2. D. 1. Câu 29: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch A. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch A là A. 0,65M.B. 0,55M.C. 0,75M. D. 1,5M. - Câu 30: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl có trong dung dịch tạo thành là A. 0,5M.B. 1M.C. 1,5M. D. 2M. 2+ - - + Câu 31: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba , 0,01 mol NO3 , a mol OH và b mol Na . Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 16,8 gam.B. 3,36 gam.C. 4 gam.D. 13,5 gam. Câu 32: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol; Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,568. B. 1,560. C. 4,908. D. 5,064. 2+ + – 2– Câu 33: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là : A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02. Câu 34: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2, NH4HSO4, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na CO nhận biết được mấy dung dịch? 2 3 A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 3dung dịch. + 2+ Câu 35: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là 2 A. Cl và 0,01. B. OH và 0,03. C. CO3 và 0,03. D. NO3 và 0,03. Câu 36: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH) 2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 21,92. C. 39,40. D. 23,64. Câu 37: Hòa tan m gam H2SO4 vào nước được 600 ml dung dịch X có pH=2. Giá trị của m là
  6. A. 0,490. B. 0,588. C. 0,245. D. 0,294. Câu 38: Trộn 200 ml dung dịch HNO 3 0,1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được 400 ml dung dịch X có giá trị pH là A. 12. B. 1. C. 2. D. 13. Câu 39: Cho dung dịch các chất: Ca(HCO 3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng cặp là A. 6.B. 7. C. 8. D. 9. Câu 40: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là A. 150 ml.B. 75 ml.C. 60 ml. D. 30 ml. IV. HƯỚNG DẪN NỘP BÀI Họ và tên học sinh: Lớp: Học sinh điền đáp án vào bảng sau Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40 Chủ đề: NITƠ - PHOTPHO
  7. A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT PHẦN 1: HỢP CHẤT CHỨA NITƠ NITƠ AMONIAC AXIT NITRIC Cấu - Cấu hình electron : - CTPT : HNO3 tạo 1s22s22p3 - CTCT : phân - CTCT : N  N tử - CTPT : N2 - Nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5 Tính - Là chất khí không màu, - Là chất khí không - Là chất lỏng không chất không mùi, không vị, hơi màu, có mùi khai xốc, màu, bốc khói mạnh vật lí nhẹ hơn không khí, hóa nhẹ hơn không khí. trong không khí ẩm ; lỏng ở -196oC. - Tan rất nhiều trong D = 1.53g/cm3 - Nitơ ít tan trong nước, nước - Axit nitric không bền, không duy trì sự cháy và khi có ánh sáng , phân sự hô hấp. huỷ 1 phần : 4HNO3 4NO2+O2+ 2H2O Tính 1. Tính oxi hoá 1. Tính bazơ yếu 1. Tính axit : chất a. Tác dụng với hiđro : - Tác dụng với nước - Dung dịch axit HNO3 hóa - Tác dụng với dung dịch có đầy đủ tính chất của o học t,xt muối môt dung dịch axit làm N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) - Tác dụng với axit tạo đỏ quỳ tím, tác dụng với H = -92KJ muối amoni oxit bazơ, bazơ, muối của b. Tác dụng với kim loại 2. Tính khử (tác dụng axit yếu hơn. - Ở nhiệt độ thường nitơ với oxi) 2. Tính oxi hoá o chỉ tác dụng với liti tạo 4NH +3O t a. Với kim loại : liti nitrua. 3 2 2N2 + 6H2O - Tùy vào điều kiện phản 6Li + N 2Li N o 2 3 4NH +5O t, xt ứng, nồng độ của axit, độ - Ở nhiệt độ cao, nitơ tác 3 2 4NO + 6H O mạnh của kim loại mà dụng với nhiều kim loại. 2 N+5 bị khử về số oxi hóa 3Mg + N2 Mg3N2 thấp hơn. magie nitrua - Fe, Al, Cr bị thụ động 2. Tính khử hoá trong dung dịch o - Ở nhiệt độ cao (3000 C) HNO3 đặc nguội Nitơ phản ứng với oxi tạo b. Với phi kim: Khi đun nitơ monoxit. nóng HNO3 đặc có thể tác N2 + O2 2NO dụng được với C, P, S (không màu) c. Với hợp chất: - Ở điều kiện thường, - H2S, Hl, SO2, FeO, nitơ monoxit tác dụng với muối sắt (II) có thể tác oxi không khí tạo nitơ dụng với HNO3 nguyên tố đioxit màu nâu đỏ. bị oxi hoá trong hợp chất 2NO + O2 2NO2 chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu
  8. thông bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. Điều 1. Trong công nghiệp: 1. Trong phòng thí 1. Trong phòng thí chế Nitơ được sản xuất bằng nghiệm: nghiệm to cách chưng cất phân đoạn 2NH4Cl+Ca(OH)2  NaNO3 (r) + H2SO4 (đ) to không khí lỏng. CaCl2+2NH3↑+2H2O  HNO3 + NaHSO4 2. Trong phòng thí 2. Trong công nghiệp: 2. Trong công nghiệp nghiệm: to , xt  - Được sản xuất từ N 2 (k) + 3H 2 (k)  2NH 3 (k) Nhiệt phân muối nitrit amoniac theo sơ đồ : to o NH4NO2  N2 + H = -92KJ O2 (t , Pt) NH3  NO o 2H2O O2 , t to  NO2 NH4Cl+NaNO2  O2 , H2 O  HNO3 N2+NaCl +2H2O PHẦN 2 : MUỐI AMONI VÀ MUỐI NITRAT MUỐI AMONI MUỐI NITRAT - Tính Tan nhiều trong nước, điện li hòan Ion NO3 không có màu, màu của một + chất vật toàn thành các ion, ion NH4 không số muối nitrat là do màu của cation kim lí màu. loại. Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa như NaNO3, NH4NO3 . Tính 1. Tác dụng với dung dịch kiềm Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi + – to chất NH4 + OH  NH3 + H2O đun nóng. hóa học 2. Phản ứng nhiệt phân 1. Muối nitrat của các kim loại hoạt - Muối amoni chứa gốc của axit không động (trước Mg): có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân to hủy thành NH3. Nitrat  Nitrit + O2 - Muối amoni chứa gốc của axit có 2. Muối nitrat của các kim loại từ tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric Mg đến Cu : to khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O Nitrat  Oxit kim loại+ NO2 + O2 3. Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) : to Nitrat  kim loại + NO2 + O2 PHẦN 3 : PHOTPHO , AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT PHOTPHO 1. Tính chất hóa học a. Tính oxi hoá : tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại. b. Tính khử ● Tác dụng với oxi ● Tác dụng với clo ● Tác dụng với các hợp chất: Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3 , K2Cr2O7
  9. 3. Điều chế:Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc khoảng 1200oC trong lò điện 4. Trạng thái tự nhiên : photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2. CaF2. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I. AXIT PHTPHORIC 1. Tính chất vật lí :Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5 oC. dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước. 2. Tính chất hóa học a. Tính oxi hóa – khử Axit photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), axit photphoric không có tính oxi hóa như HNO3. b. Tính axit - Axit photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. - Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO3 H3PO4 + H2O + 5NO2 b. Trong công nghiệp - Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4 - Để điều chế H 3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P 2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước II. MUỐI PHOTPHAT - Axit photphoric tạo ra 3 loại muối : + Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, + Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4 + Muối photphat trung hòa:Na3PO4, Ca3(PO4)2, - Nhận biết ion photphat: Thuốc thử là bạc nitrat. + 3- 3Ag + PO4 Ag3PO4 ↓ (màu vàng) PHẦN 4: PHÂN BÓN HOÁ HỌC Phân đạm Phân lân Phân kali Khái Phân đạm cung cấp nitơ Phân lân cung cấp Phân kali cung cấp cho niệm hoá hợp cho cây dưới photpho cho cây dưới cây trồng nguyên tố kali dạng ion photphat. dưới dạng ion K+. dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4 . Độ %N %P2O5 %K2O dinh dường
  10. Phân 1. Phân đạm amoni: 1. Supephotphat Tro thực vật cũng là một loại NH4Cl,(NH4)2SO4, a. Supephotphat đơn loại phân kali vì có chứa NH4NO3, chứa 14 - 20% P2O5 K2CO3. 2. Phân đạm nitrat Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 NaNO , Ca(NO ) , 3 3 2 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 3. Urê b. Supephotphat kép CO2+2NH3 chứa hàm lượng P2O5 cao (NH2)2CO + H2O. hơn (40 - 50% P2O5) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2 2. Phân lân nung chảy Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 - 14% P2O5). Một số loại phân bón khác 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. Phân phức hợp được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 2. Phân vi lượng Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo), ở dạng hợp chất. B. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN DÙNG - + Tạo NO2: NO3 + 1e + 2H  NO2 + H2O a mol a 2a a  Số mol HNO3 pư = 2a = 2 nNO2 . -  Bảo toàn nguyên tố nitơ : Ta có n NO3 tạo muối với kim loại = nHNO3 pứ - nNO2 = 2a – a = a = nNO2 - + Tạo NO: NO3 + 3e + 4 H  NO + 2H2O a mol 3a 4a a -  Số mol HNO3 pứ = 4 nNO và nNO3 tạo muối với kim loại = nHNO3 pứ - nNO = 3nNO - + Tạo N2O: 2NO3 + 8e + 10 H  N2O + 5 H2O 2a mol 8a 10 a a -  Số mol HNO3 pứ = 10 nN2O và nNO3 tạo muối với kim loại = nHNO3 pứ - 2nN2O = 8nN2O - + Tạo N2: 2 NO3 + 10 e + 12 H  N2 + 6H2O 2 a 10a 12a a -  Số mol HNO3 pứ = 12 nN2 và nNO3 tạo muối với kim loại = nHNO3 pứ - 2 nN2 = 10 nN2 - + + Tạo NH4NO3: NO3 + 8e + 10 H  NH4 + 3H2O
  11. a mol 8a 10 a a mol -  Số mol HNO3 pứ = 10nNH4NO3và nNO3 tạo muối = nHNO3 pứ - nNH4NO3 = 9nNH4NO3. - và nNO3 tạo muối với kim loại = nHNO3 pứ - 2nNH4NO3 = 8nNH4NO3. Từ những công thức riêng lẽ trên suy ra các công thức tổng quát như sau: ➢ nHNO3 pư = 4nNO + 2nNO2 + 10n NH4NO3 + 10nN2O + 12nN2 - ➢ n NO3 tạo muối = nNO2 +3 nNO + 8nN2O + 10nN2 + 9nNH4NO3 ➢ mmuối nitrat với kim loại = mKL + 62.( nNO2 +3 nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3) ➢ Tổng mmuối = mKl + 62 .( nNO2 +3 nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3) + 80nNH4NO3 ❖ Cần lưu ý là nó chỉ được áp dụng bài toán kim loại ( hoặc hỗn hợp kim loại ) tác dụng với axit HNO3. Còn nếu trong hỗn hợp ngoài kim loại còn có oxit kim loại thì số mol HNO 3 pứ không còn như trên nữa mà phải lớn hơn do H+ còn tham gia kết hợp với O trong oxit tạo thành nước + -2 2H + O  H2O Lúc đó nHNO3 pứ = nHNO3 pứ với kim loại + 2nO trong oxit ❖ Trong các công thức trên sản phẩm khử nào không có thì xem như = 0 ( bỏ qua). Trong các công thức trên thì công thức tính số mol HNO 3 phản ứng là quan trọng nhất vì từ nó có thể suy ra các công thức khác, với lại chúng ta phải biết viết nửa phản ứng dưới dạng ion – - electron khi NO3 bị khử. C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP DẠNG 1: XÁC ĐỊNH LƯỢNG KIM LOẠI VD1. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 4,48 lit khí NO (đktc). Tính m ? Giải: nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol Quá trình cho e: Qúa trình nhận e: Cu Cu2+ + 2e + 3e 0,3 mol 0,3 mol 0,6 mol 0,6 mol 0,2 mol Áp dụng ĐLBT mol e nCu = 0,3 (mol) m = mCu 0,3.64 19,2 (g) VD2. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu ? Giải: nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu Ta có: 27x + 56y = 11 (1) Qúa trình cho e: Qúa trình nhận e: +3 Al Al + 3e + 3e x mol 3x mol 0,9 mol 0,3 mol Fe Fe+3 + 3e y mol 3y mol Theo định luật bảo toàn e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol hay: 3x + 3y = 0,9 (2) Từ (1) và (2) ta có DẠNG 2: XÁC ĐỊNH KIM LOẠI:
  12. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). Xác định tên kim loại M? Giải: nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nNaOH = 0,5.2 = 1 mol Quá trình cho e: Qúa trình nhận e: M Mn+ + ne + 3e 19,5 19,5.n mol mol 0,6 mol 0,2 mol M M M M 19,5.n Áp dụng ĐLBT mol e = 0,6 (mol) MM = 32,5.n M M Biện luận MM theo n: n 1 2 3 MM 32,5 65 97,5 Nhận n = 2 ; MM = 65 M là kim loại Zn. DẠNG 3: TÌM SẢN PHẨM KHỬ Cho hỗn hợp gồm 0.2 mol Fe và 0.3mol Mg vào dd HNO 3 dư thu được 0.4mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất . Xác định tên sản phẩm khử ? Giải: Qúa trình cho e: Qúa trình nhận e: +2 n Mg Mg + 2e x. + x(5 - n).e x. N 0,3 mol 0,6 mol x(5 - n).0,4 mol 0,4 mol Fe Fe+3 + 3e 0,2 mol 0,6 mol Lưu ý: x là số nguyên tử N có trong sản phẩm khử thường x=1 hoặc x=2 Theo định luật bảo toàn e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 1,2 mol x(5- n).0,4 = 1,2 x(5- n) = 3 Biện luận n theo x: x 1 2 n 2 Lẻ => Sản phẩm khử của N: NO DẠNG 4: TÍNH LƯỢNG MUỐI, SẢN PHẨM KHỬ VÀ AXIT VD1: Cho 1,35 gam hh gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO 3 thu được hh khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (spk không có NH4NO3). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hh muối. Tính m? Giải: Áp dụng công thức: mmuối nitrat = mKL + 62.( nNO2 +3 nNO + 8nN2O + 10nN2 ) => mmuối nitrat = 1,35 + 62(0,04 + 3.0,01) = 5,69 (g) VD2: Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dd HNO3 dư thu được V lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. (Biết phản ứng không tạo NH4NO3). Tính thể tích của mỗi khí trong hh X ? Giải: Gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2 trong hỗn hợp X Ta có: 30x + 46y = 19,8 (1)
  13. Qúa trình cho e: Qúa trình nhận e: 0 +3 Al Al + 3e + 3e 0,2 mol 0,6 mol 3.x mol x mol 0 +3 Fe Fe + 3e 5 4 0,1 mol 0,3 mol N 1e N y mol y mol Theo định luật bảo toàn mol e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol hay: 3x + y = 0,9 (2) 3x y 0,9 x 0,2 (mol) VNO 0,2.22,4 4,48(l) Từ (1) và (2) ta có 30x 46y 19,8 y 0,3 (mol) V 0,3.22,4 6,72 (l) NO2 VD3: Thể tích dung dịch HNO 3 2M (loãng) cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)? Giải Qúa trình cho e: Qúa trình nhận e: 0 +3 Al Al + 3e + 3e 0,15 mol 0,45 mol 3.x mol x mol Cu0 Cu+2 + 2e 0,15 mol 0,3 mol Theo định luật bảo toàn mol e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,75 mol hay: 3x = 0,75 => nNO = x = 0,25 (mol) Áp dụng công thức: nHNO3 pư = 4nNO + 2nNO2 + 10n NH4NO3 + 10nN2O + 12nN2 n 1 => nHNO = 4n = 4.0,25 = 1 (mol) V 0,5 (l) 3 pư NO dd HNO3 CM 2 DẠNG 5: BÀI TẬP SẢN PHẨM ẨN (CÓ TẠO MUỐI NH4NO3) Cho 1,68gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 aM thu được dung dịch Y và 0,448lít khí NO duy nhất. Tính a và khối lượng muối tạo thành trong Y? Giải: - Ở đây cần chú ý rằng khí NO là khí duy nhất chứ không phải là sản phẩm khử duy nhất. Một số học sinh không để ý điều này và cho rằng bài toán khá đơn giản và dễ mắc phải sai lầm như sau: + nMg 0,07mol trong dung dịch Y có 0,07mol Mg(NO3)2 Khối lượng muối = 0,07. 148 = + 10,36gam và nNO 0,02mol NO3 + 4H + 3e NO + 2H2O 0,08 0,06 0,02 0,08 n n 0,08mol a 0,16M HNO3 H 0,5 + Thực ra chỉ cần đánh giá: 2+ + Mg Mg + 2e (1) và NO3 + 4H + 3e NO + 2H2O (2) 0,07 0,14 0,08 0,06 0,02 Do Mg phản ứng vừa đủ với HNO3 mà quá trình (1) và (2) cho thấy số mol electron nhường lớn hơn số mol electron nhận. Do đó trong dung dịch phải có sinh ra ion NH4 . + NO3 + 10H + 8e NH4 + 3H2O (2) 0,1 0,08 0,01 n n 0,18mol a 0,36M HNO3 H + Trong Y có: 0,07mol Mg(NO3)2 và 0,01mol NH4NO3 mmuối = 0,07.148 + 0,01.80 = 11,16g DẠNG 6 : KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI HỖN HỢP HNO3 VÀ (H2SO4 hoặc HCl)
  14. Cho a mol Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 1 M, H2SO4 0,5 M thu được V lit NO ở đktc a. Tính V ( biện luận theo a) b. Nếu Cu dư hoặc vừa đủ thì lượng muối thu được là bao nhiêu? Giải: a. n = 0,12.1 = 0,12 mol; n = 0,12.0,5 = 0,06 mol n = 0,12 + 2.0,06 = 0,24 mol; n = 0,12 mol + - +2 Ta có ptpư: 3Cu + 8H + 2NO3 3Cu + 2NO + 4H2O Có thể xảy ra các trường hợp + - + Cu hết, H và NO3 dư nNO = nCu = a (mol) V = 22,4. a = 14,93 (lit) + - + + Cu đủ hoặc dư, H hết (NO3 luôn dư so với H !) nNO = n = 0,06 mol V = 22,4.0,06 = 13,44 (lit) b. Khi Cu hết hoặc dư n = .n = 0,09 m = 188.0,09 = 16,92 (g) DẠNG 7: HỢP CHẤT KHỬ TÁC DỤNG VỚI HNO3 Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp H có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết H vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là bao nhiêu? Giải nNO = 2,24/22,4 = 0,1 mol Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên tử O của không khí tham gia phản ứng Ta có: mH = 56x + 16y = 12 (1) Trong toàn bộ quá trình phản ứng: ne (Fe cho) = ne(O nhận) + ne (N nhận)  3x = 2y + 3.0,01 (2) Từ (1) và (2) có được: x = 0,18; y = 0,12 Do đó: mFe = 56x = 10,08 D. BÀI TẬP Câu 1: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. Phân tử nitơ có liên kết ba bền. C. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.D. Phân tử nitơ không phân cực. Câu 2: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về sự hòa tan của NHR3 trong nước.
  15. Pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng A. Làm tăng độ hòa tan của NH3 vào nước. B. Tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3. C. Nhận ra nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3 D. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3 tan vào nước có tính bazơ. Câu 3: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. CaCO3. B. (NH4)2SO4. C. NH4NO2. D. NH4HCO3. Câu 4: Dãy muối nitrat nào trong 4 dãy dưới đây khi bị nung nóng phân hủy cho muối nitrit và oxi? A. NaNO3 , KNO3 , Ca(NO3)2 B. NaNO3 , Ca(NO3)2 , Mg(NO3)2 C. Zn(NO3)2 , Ba(NO3)2 , Fe(NO3)2 D. KNO3 , Cu(NO3)2 , Mg(NO3)2 Câu 5: Hai khoáng vật chính của photpho là A. Photphorit và đolomit. B. Apatit và photphorit. C. Apatit và đolomit. D. Photphorit và cacnalit. Câu 6: Canxi đihiđrophotphat có công thức là A. CaHPO4. B. K2HPO4. C. Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2. Câu 7: Thực hiện phản ứng giữa H 2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 10% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là A. 20%. B. 22,5%. C. 25%. D. 27%. Câu 8: Trong phương trình phản ứng đồng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (giả thiết khí NO là sản phẩm khử duy nhất) tổng hệ số cân bằng (là số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng bằng A. 18. B. 10. C. 20. D. 9. Câu 9: Biện pháp nào dưới đây làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp NH3(k) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H= -92kJ A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ của hệ (duy trì nhiệt độ 4500C, có xúc tác). B. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Dùng nhiệt độ thấp (có xúc tác) và áp suất thấp. Câu 10: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau: Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính bazơ của NH 3.
  16. C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3. D. tính khử của NH3. Câu 11: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau: Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhất? A. T. B. X. C. Y. D. Z. Câu 12: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3? A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3. C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3. D. NH 4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Câu 13: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.B. CuO, NaOH, FeCO 3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.D. KOH, FeS, K 2CO3, Cu(OH)2. Câu 14: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.B. Al, FeCO 3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.D. Na 2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 15: Nung a gam hỗn hợp gồm NH 4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 32,2. B. 46,3. C. 41,2. D. 35,5. Câu 16: Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín dung tích 10 lít, tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất của phản ứng là 60%. Giá trị của x là A. 5 B. 9 C. 3 D. 12. Câu 17: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO 3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 18,8 gam B. 9,4 gam C. 8,6 gam D. 23,5 gam Câu 18: Cho hỗn hợp gồm 3,36 gam Mg và 0,4 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 23 gam muối khan. Khí X là A. N2O B. NO C. NO2 D. N2 Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 5,376. B. 1,792. C. 2,688. D. 3,584. Câu 20: Hoà tan 8,925 gam hỗn hợp Zn và Al có tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít (đktc) một sản phẩm khử duy nhất X chứa nitơ. Vậy X là A. NO2 B. N2 C. NO D. N2O Câu 21: Phát biểu nào không đúng ? A. Photpho trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: benzen, cacbon disunfua. B. Photpho trắng rất độc. C. Bảo quản photpho trắng người ta ngâm trong nước.