Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Toán Lớp 6 - Năm học 2021-2022

docx 43 trang hatrang 24/08/2022 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Toán Lớp 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2021_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Toán Lớp 6 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG THCS BẮC SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHTN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TOÁN, KHỐI LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 03; Số học sinh: 133 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn(nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: 01 đ/c; Khá 01 3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) I. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình STT Thiết bị dạy học Số lượng Bài học Ghi chú MC, điện thoại thông minh có cài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên phần mềm Plickers MC, điện thoại thông minh có cài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên phần mềm Plickers Bàn cờ vua, MC, điện thoại thông 7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên minh có cài phần mềm Plickers CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN MC, giấy A4, kéo cắt giấy, thước Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục 29 thẳng, eke, compa giác đều. MC, giấy A4, kéo cắt giấy, thước Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. 30 thẳng, eke, compa Hình thang cân.
  2. 31 MC, thước thẳng, eke, compa Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học 32 MC, thước thẳng, eke, compa Luyện tập chung 33 MC, thước thẳng, eke, compa Ôn tập cuối chương IV CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN MC, giấy màu, kéo cắt giấy, thước 34 Hình có trục đối xứng thẳng, eke, compa MC, giấy màu, kéo cắt giấy, thước 35 Hình có tâm đối xứng thẳng, eke, compa 36 MC, thước thẳng, eke, compa Luyện tập chung 37 MC, thước thẳng, eke, compa Ôn tập chương V HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM MC, Giấy A4, giấy màu, kéo cắt giấy, 38 thước thẳng, băng dính hai mặt, bút Tấm thiệp và phòng học của em màu MC, MT có cài phần mềm GeoGebra Vẽ hình đơn giản với phần mềm 39 Classic 5 GEOGEBRA HỌC KÌ II MC, điện thoại thông minh có cài 53 Làm tròn và ước lượng phần mềm Plickers MC, điện thoại thông minh có cài 54 Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm phần mềm Plickers CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢN CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM MC, Hộp xúc sắc, một số viên bi, Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí 73 giấy bìa. nghiệm 74 MC, giấy bìa. Xác suất thực nghiệm 75 MC, hộp xúc sắc, Luyện tập chung HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
  3. MC, MT có cài phần mềm GeoGebra Vẽ hình đơn giản với phần mềm 79 Classic 5 GEOGEBRA 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Sân chơi 2 Thực hành ngoài trời II. Kế hoạch dạy học2 1. Phân phối chương trình Yêu cầu cần đạt STT Bài học Số tiết HỌC KÌ I CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (12 tiết) 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó. + Tập các số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N *) - Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ” , “ ”) - Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp. 2. Năng lực - Năng lực riêng: 1 Tập hợp 1 + Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. + Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lựcgiao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 2 Cách ghi số tự nhiên 1 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
  4. - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Đọc và viết được số tự nhiên. + Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. + Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lựcgiao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được tia số. - Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số. Thứ tự trong tập hợp số 1 3 + So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu tự nhiên diễn của hai số trên cùng một tia số. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lựcgiao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS Phép cộng và phép trừ 40 1 - Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu. số tự nhiên - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
  5. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lựcgiao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân ( dấu “ ” hoặc dấu “.” 2. Năng lực Phép nhân và phép chia 5 2 - Năng lực riêng: số tự nhiên + Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể). + Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia. + Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lựcgiao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Củng cố và gắn kết các kiến thức từ bài 1 đến bài 5. 6 Luyện tập chung 1 2. Năng lực - Năng lực riêng:
  6. + Nâng cao kĩ năng giải toán + Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ. - Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Viết được các tích của những thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa. Lũy thừa với số mũ tự + Tính được những lũy thừa có giá trị không quá lớn, đặc biệt tính thành thạ0 11 số chính 7 2 nhiên phương đầu tiên. ( các lũy thừa bậc hai của 11 số đầu tiên). + Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm: Biểu thức, giá trị của biểu thức; - Nắm được quy tắc về thứt tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Thứ tự thực hiện phép 2. Năng lực 8 1 tính - Năng lực riêng: + Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. + Lập được biểu thức tính kết quả của một số bài toán thực tiễn quen thuộc.
  7. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: 9 Luyện tập chung 1 + Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó. + Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức từ Bài 1 đến Bài 7 2. Năng lực: 10 Bài tập cuối chương I 1 Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập và các vấn đề thực tiễn 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (13 tiết +3 ôn tập) 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS Quan hệ chia hết và tính - Nhận biết: + Quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội, kí hiệu chia hết. 11 2 chất + Tính chia hết của một tổng cho một số. - Hiểu và biết cách sử dụng các kí hiệu "⋮” , “”
  8. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tìm các ước và bội của một số tự nhiên, đặc biệt là những số tự nhiên nhỏ dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết hco 3, cho 5 hoặc cho 9. + Vận dụng kiến thức để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các dấu hiệu chia hết. - Nhận biết một số chia hết cho 2; 5; 3 và 9. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để xác định xem một số có chia hết 12 Dấu hiệu chia hết 2 cho 2; 5; 3; 9 hay không. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố, hợp số và cách phan tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố. 2. Năng lực 13 Số nguyên tố 2 - Năng lực riêng: + Nhận biết được một số nguyên tố, hợp số. + Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự
  9. học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - HS củng cố , rèn luyện kĩ năng: + Tìm các ước và bội. + Vận dụng tính chất chia hết của một tổng. + Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. + Phân tích một số tự nhiên nhỏ thành tích các thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây và sơ đồ cột. 2. Năng lực 14 Luyện tập chung 1 - Năng lực riêng: + Nâng cao kĩ năng giải toán. + Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các khái niệm về ước chung, ước chung lớn nhất, phân số tối giản và cách tìm chúng. 2. Năng lực - Năng lực riêng: Ước chung. Ước chung 15 2 + Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất của hai hoặc ba số tự nhiên đã cho. lớn nhất + Rút gọn phân số về phân số tối giản. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám
  10. phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các khái niệm về bội chung, bội chung nhỏ nhất, ứng dụng của bội chung nhỏ nhất để quy đồng mẫu các phân số. 2. Năng lực - Năng lực riêng: Bội chung. Bội chung + Xác định được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên đã cho. 16 2 nhỏ nhất + Sử dụng BCNN để quy đồng mẫu số, cộng trừ các phân số. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - HS củng cố , rèn luyện kĩ năng: + Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + Tìm ƯCLN và BCNN. 2. Năng lực - Năng lực riêng: 17 Luyện tập chung 1 + Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. 18 Bài tập cuối chương II 1 - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng:
  11. + Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó. + Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức Chương I( đại số và hình học) 2. Năng lực: 19 Ôn tập giữa kì 1 1 Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập và các vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 1. Kiến thức: Đánh giá các kiến thức đã học 2. Năng lực: 20 Kiểm tra giữa kì 1 2 Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập. 3. Phẩm chất: Ý thức nghiêm túc, trung thực, tự giác trong học tập. CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN (15 tiết) 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được số nguyên dương (số dương), số nguyên âm (số âm) và ý nghĩa của chúng trong đời sống thực tế. - Nhận biết được tập hợp các số nguyên và thứ tự trong . 21 Tập hợp các số nguyên 2 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm. + Biểu diễn được số nguyên không quá lớn trên trục số.
  12. + So sánh được hai số nguyên cho trước - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các quy tắc cộng, trừ số nguyên. - Nhận biết được tính chất của phép cộng số nguyên. - Nhận biết được số đối của một số nguyên. 2. Năng lực - Năng lực riêng: Phép cộng và phép trừ + Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ số nguyên trong tính toán. 22 3 số nguyên + Vận dụng được các tính chất của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí. + Giải được một số bài toán liên quan đến cộng và trừ số nguyên có nội dung thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc để biến đổi một biểu thức gồm phép cộng và phép trừ 23 Quy tắc dấu ngoặc 1 khi tính toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  13. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức từ bài 13 đến bài 15. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nâng cao kĩ năng giải toán và gắn kết các kiến thức, kĩ năng của bài học với nhau. 24 Luyện tập chung 2 - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên. - Nhận biết được các tính chất của phép nhân số nguyên. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Thực hiện được phép nhân số nguyên. + Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lí. 24 Phép nhân số nguyên 2 + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn sử dụng các phép tính cộng, trừ, và nhân số nguyên - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được quan hệ chia hết trong tập hợp các số nguyên. - Nhận biết được khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên. Phép chia hết. Ước và 26 1 2. Năng lực bội của một số nguyên - Năng lực riêng: + Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên. + Tìm được các ước và các bội của một số nguyên cho trước.
  14. + Tìm được các ước của hai số nguyên cho trước. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó. 27 Luyện tập chung 2 + Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực 28 Bài tập ôn chương III. 1 - Năng lực riêng: + Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó. + Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
  15. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo của máy tính cầm tay (MTCT) ( các phím bấm, tính năng của các phím trên MTCT). 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tính được tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên. + Tìm được thương và số dư ( nếu có) của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Sử dụng máy tính cầm 29 1 + Tính được lũy thừa của một số tự nhiên. tay + Tính được giá trị các biểu thức. + Phân tích được một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố. + Tìm được các ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức Chương I, chương II, chương III, chương IV, chương V. 2. Năng lực: 30 Ôn tập học ki 1 2 Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập và các vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS 1. Kiến thức: 31 Kiểm tra học kì 1 2 Đánh giá được các kiến thức Chương I, chương II, chương III, chương IV, chương V.
  16. 2. Năng lực: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập. 3. Phẩm chất: Ý thức nghiêm túc, tự giác trong học tập. 32 Trả bài kiểm tra 1 CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN (13 tiết) 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận dạng các hình trong bài. - Mô tả một số yếu tố cơ bản của hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều( cạnh, góc, đường chéo). 2. Năng lực Hình tam giác đều. Hình - Năng lực riêng: 1 vuông. Hình lục giác 3 + Vẽ được hình tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập. đều. + Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các hình tam giác đều. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận dạng các hình trong bài. - Mô tả một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Hình chữ nhật. Hình 2. Năng lực 2 thoi. Hình bình hành. 3 - Năng lực riêng: Hình thang cân. + Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám
  17. phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Hiểu cách tính chu vi, diện tích của một số tứ giác. - Nhớ được công thức tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: Chu vi và diện tích của + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi, diện tích của một số tứ 3 3 một số tứ giác đã học giác đã học. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về một số tứ giác đã học. - Nắm vững công thức tính chu vi, diện tích các tứ giác đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vẽ thành thạo tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật. 4 Luyện tập chung 2 + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến 5 Ôn tập cuối chương IV 2 thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực
  18. - Năng lực riêng: + Luyện tập lại kĩ năng vẽ hình, tính toán về chu vi, diện tích các tứ giác gắn với bài tập thực tế. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN (7 tiết) 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được hình có trục đối xứng. - Nhận biết được trục đối xứng của các hình học đơn giản. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nhận biết được trục đối xứng của một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy 6 Hình có trục đối xứng 2 + Biết được cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản có trục đối xứng. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được hình có tâm đối xứng. - Nhận biết được tâm đối xứng của các hình học đơn giản. 2. Năng lực - Năng lực riêng: 7 Hình có tâm đối xứng 2 + Nhận biết được tâm đối xứng của một hình trên giấy bằng cách quay tờ giấy một nửa vòng. + Biết được cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
  19. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Nhắc lại được khái niệm hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tìm được trục đối xứng và tâm đối xứng của một số hình đơn giản. + Khôi phục được hình có trục đối xứng hoặc tâm đối xứng ( đơn giản) từ một phần cho 8 Luyện tập chung 2 trước. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối kiến thức của các bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Củng cố kĩ năng tim trục đối xứng và tâm đối xứng của một số hình đơn giản. 9 Ôn tập chương V 1 + Luyện tập khôi phục hình có trục đối xứng hoặc tâm đối xứng ( đơn giản) từ một phần cho trước. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM + ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA KỲ(5 + 4 tiết)
  20. 1. Kiến thức: - Nhớ lại kiến thức về các hình phẳng, các công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Hiểu hơn về ý nghĩa của tấm thiệp và biết cách làm tấm thiệp. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Ứng dụng kiến thức đã học về các hình phẳng trong thực tiễn vào thủ công, mĩ thuật, Tấm thiệp và phòng học 10 + Ứng dụng kiến thức về diện tích, chu vi các hình học để giải quyết một số vấn đề đơn của em 2 giản trong thực tế. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. Kiến thức: - Hiểu được tính năng của các hộp công cụ trên giao diện của phần mềm GeoGebra. - Biết cách vẽ các hình đơn giản( điểm, đoạn thẳng, góc đến các hình như: tam giác đều, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn ) nhờ nắm được các tính chất của các hình đó. Ví dụ tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và các góc bằng 60O, hình chữ nhật có 4 góc vuông, 2. Năng lực - Năng lực riêng: Vẽ hình đơn giản với + Vẽ được bằng phần mềm Geogebra các hình đơn giản: điểm, đoạn thẳng, góc, đường 11 2 phần mềm GEOGEBRA tròn, tam giác đều, lục giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. + Biết cách dùng các công cụ đo trong phần mềm Geogebra để kiểm tra các tính chất đã được học của các hình đơn giản. + Biết cách ẩn các yếu tố không cần thiết trên hình vẽ. + Biết cách lưu hình vẽ thành một tệp có phần mở rộng ggb, hoặc một tệp ảnh với phần mở rộng png. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất