Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 132 - Trường THPT Hải Lăng (Có đáp án)

doc 6 trang hatrang 27/08/2022 6440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 132 - Trường THPT Hải Lăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_2022_mon_hoa_hoc_12_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 132 - Trường THPT Hải Lăng (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 5 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Họ tên : Số báo danh : Mã đề 132 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; S = 32; Cl = 35,5; Br=80. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 42: Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. Valin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Alanin. Câu 43: Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2? A. Tơ axetat. B. Tơ tằm. C. Tơ olon. D. Tơ nilon–6,6. Câu 44: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nguội. D. HNO3 loãng. 2+ 2+ - - 2- Câu 45: Một mẫu nước chứa nhiều các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO4 . Mẫu nước trên thuộc loại A. Nước có tính cứng vĩnh cửu. B. Nước có tính cứng tạm thời. C. Nước mềm. D. Nước có tính cứng toàn phần. Câu 46: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Sr. B. Be. C. Ca. D. Ba. Câu 47: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng? A. Mg. B. Al. C. Na. D. Hg. Câu 48: Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, sản phẩm khử thu được là một chất khí không màu hóa thành màu nâu đỏ trong không khí, khí đó là A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 49: Este X mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH. Câu 50: Số nhóm –OH (hidroxyl) và số nhóm – CH=O ( nhóm chức anđehit) trong phân tử glucozơ dạng mạch hở lần lượt là A. 6 và 1. B. 5 và 2. C. 4 và 2. D. 5 và 1. Câu 51: Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl 3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là A. Mg. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Trang 1/6 - Mã đề 132
  2. Câu 52: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. O2. B. H2O. C. HCl (dung dịch). D. Cl2. Câu 53: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al2O3, MgO. C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al, MgO. Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N. B. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit. C. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi. D. Công thức phân tử của metylamin là CH5N. + Câu 55: Hợp chất M 2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O được gọi là phèn nhôm nếu M không phải là ion nào? + + + + A. K . B. Na . C. NH4 . D. Li . Câu 56: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chất X, thấy tạo thành kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là A. Fe(NO3)2. B. KAlO2. C. NaNO3. D. AlCl3. Câu 57: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HCl. B. KNO3. C. NaOH. D. HF. Câu 58: Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là? A. tristearin và glixerol. B. tripanmitin và etylen glicol. C. tripanmitin và glixerol. D. tristearin và etylen glicol. Câu 59: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là A. +3. B. +2. C. +8/3. D. 0. Câu 60: X là este no, đơn chức, mạch hở có 4 nguyên tử C trong phân tử, khi thủy phân X cho ancol metylic. Tên của X là A. propyl fomat. B. metyl acrylat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 61: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 60. B. 40. C. 100. D. 50. Câu 62: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon–6,6, amilozơ, poliacrilonitrin, polibutađien, tơ visco, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp có trong dãy là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,16 gam. B. 21,60 gam. C. 43,20 gam. D. 4,32 gam. Trang 2/6 - Mã đề 132
  3. Câu 64: Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng 0,81 gam Al ở nhiệt độ cao( không có oxi), thu được hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 2,8%. B. 22,4%. C. 5,6%. D. 11,2%. Câu 65: Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat, metylamin và hexametylenđiamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ x mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị gần nhất của x là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,7. Câu 66: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch A. một lượng HCl dư. B. một lượng sắt dư. C. một lượng kẽm dư. D. một lượng HNO3 dư. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit (X) no, mạch hở phân tử chỉ chứa một nhóm NH 2 và một nhóm COOH thu được 4,48 lit CO2(đktc) và 4,5 gam H2O. Phân tử khối của X là A. 89. B. 75. C. 85. D. 117. Câu 68: Cho các chất sau: ancol etylic, phenol (lỏng), metan, etyl axetat, anđehit fomic, axit axetic. Số chất trong dãy phản ứng được với Na sinh ra khí H2 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 69: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại 0,85a mol Cu vào dung dịch 1,8a mol Fe(NO3)3. (b) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol Na2CO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là 1,2: 1). (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 70: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? o A. Y không tác dụng được với H2 (t , xt). B. X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ. C. X, Y lần lượt là xenlulozơ và fructozơ. D. Y có độ ngọt lớn hơn đường mía. Câu 71: Nung nóng x mol C 4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 18,2 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,3 mol khí O2. Giá trị của x là A. 0,6. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Trang 3/6 - Mã đề 132
  4. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh. (b) Protein là hợp phần quan trọng trong thức ăn của người và nhiều loài động vật. (c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly. (d) Cồn 700 có tác dụng diệt vi rút nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. (e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hoá chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 73: Hỗn hợp E gồm C 17Hx+2COOH, C17HxCOOH và triglixerit X (tỉ lệ mol lần lượt là 2:2:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 1,23 mol CO 2 và 1,18 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa KOH 0,3M và NaOH 0,4M, thu dung dịch chứa 4 muối có khối lượng là 21,06 gam. Khối lượng của triglixerit X trong m gam hỗn hợp E là A. 8,10 gam B. 8,06 gam. C. 8,68 gam. D. 8,04 gam. Câu 74: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 5,92. B. 5,84. C. 4,72. D. 3,65. Câu 75: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng: 3+ - 2+ - (1) Fe +OH  Fe(OH)3 (2) Fe +OH +O2 +H2O  Fe(OH)3 Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần ngưỡng cho phép là 0,3 mg/l (theo QCVN 01- 1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol 3+ 2+ 3 Fe : Fe là 1:4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10m mẫu nước trên. Giá trị của m là A. 222,0. B. 155,4. C. 288,6. D. 122,1. Câu 76: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Giá trị của t là A. 11580. B. 8202,5. C. 9650. D. 10615. Trang 4/6 - Mã đề 132
  5. Câu 77: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C 4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: 0 E + 2NaOH  t Y + 2Z 0 F + 2NaOH  t Y + T + X Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở. (b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T. (d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E. (e) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. X Y X Z Câu 78: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2CO3  E  Na2CO3  F  Na2CO3 Biết X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X , Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(OH)2, NaHCO3, CO2. B. HCl, NaOH, Ba(OH)2. C. Ca(NO3)2, Ba(OH)2, NaOH. D. HNO3, NaOH, NaHCO3. Câu 79: Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 1 ml nước cất và 5 giọt anilin vào ống nghiệm 1, lắc đều rồi để yên. Thí nghiệm 2: Cho 1 ml nước cất và 5 giọt anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm từ từ đến dung dịch HCl loãng, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng ở thí nghiệm 2 chứng minh anilin có tính bazơ. B. Sản phẩm hữu cơ ở thí nghiệm 2 là phenylamoni clorua. C. Ở thí nghiệm 1, anilin tan hoàn toàn, tạo thành dung dịch đồng nhất. D. Ở thí nghiệm 2, anilin tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp E gồm Fe và Fe(OH) 2 trong dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan và 0,2 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Làm lạnh dung dịch X về 20oC, thu được dung dịch bão hòa và có m gam muối o Fe2(SO4)3.9H2O kết tinh. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở 20 C là 440 gam. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21. B. 22. C. 20. D. 23. HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên, chữ ký của CBCT số 1 : Họ tên, chữ ký của CBCT số 2 : Trang 5/6 - Mã đề 132
  6. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – NĂM 2022 TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 50 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 132 209 357 485 41 C B B A 42 A A D C 43 A C A D 44 C D C A 45 D A D C 46 B C B A 47 D D A A 48 C D A D 49 A B D D 50 D A D A 51 D B A B 52 A D D D 53 B C C A 54 C B C B 55 A A B D 56 D C C D 57 D B B C 58 A C D C 59 B B C C 60 D B A D 61 D A A A 62 C C A A 63 D B C A 64 D C D C 65 A C D C 66 B A B B 67 B D B A 68 A B A D 69 A A A B 70 B C A D 71 D D A B 72 A B C D 73 D B C B 74 B A A B 75 D B C B 76 A B B C 77 A C A C 78 B B B B 79 C D D D 80 A C D C Trang 6/6 - Mã đề 132