Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 316 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 316 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
- DAP AN HOA.pdf
- DAP AN HOA.xls
Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 316 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 316 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65. Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Fe tác dụng với lượng dư chất nào sau đây thu được muối Fe(II)? A. Dung dịch HNO3 đặc nóng. B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng. C. Dung dịch HNO3 loãng. D. Dung dịch HCl. Câu 42: Nhiệt phân muối nào sau đây không thu được khí O2? A. Cu(NO3)2. B. KMnO4. C. NaHCO3. D. NaNO3. Câu 43: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Cu. B. Na. C. Fe. D. Mg. Câu 44: Thành phần chính của các loại vỏ sò, vỏ ốc là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCO3. B. MgSO4. C. CaSO4. D. MgCO3. Câu 45: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính dẫn điện. B. Khối lượng riêng. C. Có ánh kim. D. Tính dẻo. Câu 46: Công thức cấu tạo của glyxin là A. CH3COOH. B. C2H6. C. CH3NH2. D. H2NCH2COOH. Câu 47: Chất béo không có trong thành phần của A. dầu dừa. B. mỡ động vật. C. dầu mỡ bôi trơn động cơ. D. dầu lạc. Câu 48: Tổng số nguyên tử C và H trong phân tử metyl axetat là A. 7. B. 9. C. 6. D. 8. Câu 49: Số oxi hóa của Fe trong hợp chất FeCO3 là A. +3. B. +2. C. +6. D. +1. Câu 50: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. Mg(OH)2. C. H2S. D. NaCl. Câu 51: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc nguội. B. HCl đặc nguội. C. H2SO4 đặc nóng. D. H2SO4 loãng nguội. Câu 52: Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của anken? A. C2H4. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H2. Câu 53: Polime nào sau đây chứa nguyên tố nitơ? A. Cao su Buna. B. Tơ axetat. C. Tơ nitron. D. Polietilen. Câu 54: Quặng boxit là nguyên liệu để sản xuất nhôm. Quặng boxit có thành phần hóa học chính là A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al2O3.2H2O. D. Al(OH)3. Câu 55: Chất nào là polime thiên nhiên? A. Polietilen. B. Tơ axetat. C. Cao su buna. D. Xenlulozơ. Câu 56: Khi cho muối sắt(II) sunfat tác dụng với dung dịch kiềm, thu được kết tủa X màu trắng hơi xanh. Để lâu kết tủa X trong không khí thu được kết tủa Y màu nâu đỏ. Công thức hóa học của Y là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)2. Trang 1/4 - Mã đề thi 316
- Câu 57: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 58: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M, thu được V lít (đktc) H2. Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 2,24. D. 6,72. Câu 59: Canh “riêu cua” nấu rau đay là một món ăn bổ dưỡng và dễ làm ngày hè. Khi món ăn được nấu chín thấy từng mảng thịt cua nổi lên. Đó là hiện tượng nào sau đây? A. Đông tụ protein. B. Thủy phân tinh bột. C. Thủy phân chất béo. D. Chất béo bị ôi thiu. Câu 60: Đường thốt nốt thường được dùng để nấu các món ngọt như chè, mứt. Thành phần chính của đường thốt nốt là A. xenlulozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 61: Chất nào sau đây là este? A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3COOCH3. Câu 62: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Nhôm. B. Đồng. C. Sắt. D. Bạc. Câu 63: Hòa tan 2,415 gam kim loại M vào nước dư, thu được 1,176 lít (đktc) khí H2. Kim loại M là A. K. B. Na. C. Li. D. Ca. Câu 64: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột trong axit thu được bao nhiêu gam glucozơ (biết hiệu suất phản ứng là 100%)? A. 27,0 gam. B. 4,5 gam. C. 9,0 gam. D. 18,0 gam. Câu 65: Cho sơ đồ các phản ứng sau: Các chất X2, X6 lần lượt là A. NaOH, H2SO4. B. KOH, KHSO4. C. KOH, H2SO4. D. NaOH, KHSO4. Câu 66: Hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit béo. Cho 50 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối của các axit béo. Giá trị của m là A. 51,62. B. 51,46. C. 51,80. D. 53,42. Câu 67: Chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y, khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Nung Y với NaOH rắn và CaO, thu được khí metan. Công thức của X là A. HCOONH3C2H5. B. C2H5COONH4. C. HCOONH2(CH3)2. D. CH3COOH3NCH3. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 12,92 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX<MY<MZ<248) cần vừa đủ 0,47 mol O2, thu được 10,752 lít (đktc) khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử Y là A. 48,48%. B. 54,24%. C. 43,84%. D. 45,45%. Câu 69: Hỗn hợp khí A gồm 1,0 mol H2 và 0,5 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H 2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 80 gam. Công thức phân tử của Y là A. C3H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6. Trang 2/4 - Mã đề thi 316
- Câu 70: Hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2S (trong đó oxi chiếm 30% khối lượng). Cho m gam X tan hết trong dung dịch H 2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 4,032 lít hỗn hợp khí Z gồm NO 2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 55,92 gam kết tủa. Cô cạn T thu được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 16,128 lít hỗn hợp khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,5. B. 21,0. C. 18,0. D. 15,5. Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5H8O4, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Từ X thực hiện các phản ứng sau: Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có 3 nguyên tử H trong phân tử. (b) T là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Q là axit metacrylic. (d) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (e) X là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 72: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa (KOH 1M, K2CO3 2M) thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau: - Cho từ từ dung dịch HCl vào phần 1, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 30 gam kết tủa. - Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 2, thu được 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 22,40. B. 13,44. C. 8,96. D. 17,92. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH. (b) Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin. (d) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (e) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu sai là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucozơ 1%. Bước 3: Đun nóng nhẹ ống nghiệm hoặc đun cách thủy khoảng 70°C trong thời gian 2 phút. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 3, xuất hiện bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm. B. Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì vẫn xảy ra phản ứng tráng bạc. C. Ở bước 3, xảy ra sự khử glucozơ tạo ra amoni gluconat. D. Ở bước 2, xuất hiện kết tủa Ag trắng sáng bám vào ống nghiệm. Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 3,584 lít H 2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,28 gam Al. Giá trị của m là A. 31,6. B. 32,0. C. 34,4. D. 36,0. Trang 3/4 - Mã đề thi 316
- Câu 76: Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly, 2,925 gam Val, 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly, 18,375 gam Ala-Val-Gly và 12,25 gam Ala-Gly- Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 69,44. B. 57,12. C. 32,48. D. 50,288. Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Đun nước cứng tạm thời lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. (e) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 78: Một bình kín, dung tích không đổi chứa 0,05 mol hỗn hợp khí N 2 và H2 có tỷ lệ mol 1 : 4 và một ít chất xúc tác rắn. Nâng nhiệt độ để tiến hành phản ứng, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, tiếp tục bơm vào bình một lượng dung dịch H 2SO4 đặc, dư, sau phản ứng hoàn toàn, thấy áp suất trong bình giảm 16% so với ban đầu. Biết chất xúc tác và dung dịch H 2SO4 chiếm thể tích không đáng kể. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 15%. C. 20%. D. 10%. Câu 79: Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau 9650 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,08 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,12 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,18 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện trong quá trình điện phân không đổi là 2A và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 19300. B. 13510. C. 11580. D. 17370. Câu 80: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư hỗn hợp Y (gồm CuO, Fe 2O3, MgO) nung nóng, sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan toàn bộ Z bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Hỗn hợp X ở trên tác dụng được tối đa với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Giá trị của V là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,20. D. 0,15. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 316