Bài tập môn Toán Lớp 6 - Ôn tập chương: Phân số (Tiếp)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 6 - Ôn tập chương: Phân số (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_mon_toan_lop_6_on_tap_chuong_phan_so_tiep.docx
Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 6 - Ôn tập chương: Phân số (Tiếp)
- Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức một cách hợp lý : 8 7 8 9 4 8 a) 41 6 15 h) 14 22 15 23 32 23 17 7 17 41 41 1 i) 28 8 45 45 7 3 1 1 1 k) 75% : 1 0,5 2 4 5 2 4 3 4 3 d) 15 17 11 2 4 2 4 5 4 5 4 0,8: 1,25 1,08 : 5 25 7 4 7 5 7 8 7 l) (1,2.0,5) : e) 3 1 5 1 2 5 0,64 6 3 2 13 11 11 13 11 25 9 4 17 7 4 7 16 14 2 1 1 1 1 1 1 f) m) M 1 5 9 9 5 10 9 2 22 23 299 2100 2100 3 1 4 3 2 2 2 2 g) 7 2 4 n) B 5 3 3 5 40 88 154 1120 o) 5 1 2 3 1 8 3 1 1 Bài 2: Tìm x, biết: a) 30% x x b) x x c) x 2(x 3) x 6 3 5 7 5 14 4 4 4 30 200x x 2 2 x 18 4 1 1 1 d) x 5 . 5 e) f) g) x 100 100 18 x 2 4 x 1 3 5 2 2 1 1 1 1 15 x 1 x 2 x 3 x 4 h) i) 3.5 5.7 7.9 (2x 1)(2x 3) 93 2000 1999 1998 1997 201916 1 201915 1 201899 1 201898 1 Bài 3 : So sánh: a) C 17 và D 16 b) E 89 và F 88 2019 1 2019 1 2018 1 2018 1 20182019 1 20182019 2 201750 1 201751 1 c) A 2019 và B 2019 d) I 51 và K 52 2018 2017 2018 2016 2017 1005 2017 1005 5 5 5 5 5 Bài 4 : a/ Cho C . Chứng minh: C 4 42 43 499 3 2 2 2 2 1003 1 1 1 1 334 b/ Cho A . CMR: A ; c/ Cho B . CMR: B 32 52 72 20072 2008 42 62 82 20062 2007 1 1 1 2 d/ Cho M . Chứng minh M 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 59 3 a b c e/ Cho a, b, c là các số nguyên dương sao cho mỗi số nhỏ hơn tổng của hai số kia. CMR: 1 2 . b c c a a b a b c d f/ Cho P với a, b, c, d là các số nguyên dương . a b c b c d c d a d a b Chứng tỏ rằng: P không là số nguyên. a b c 1 1 1 7 8 g/ Cho S . Biết rằng : a + b + c = 7 và . Hãy so sánh S và 1 b c c a a b a b b c c a 10 11
- Bài 5: Cho hai góc xOy và xOt là hai góc kề nhau. Biết x· Oy 650 , x· Ot 840 . Tính số đo góc yOt. Bài 6: Cho hai góc xOy và yOm là hai góc kề nhau. Biết x· Oy 1050 , ·yOm 960 .Tính góc xOm. Bài 7: Cho hình vẽ, biết: M· QC 400 ;C· QP 500 ; Q· CP 1000 a/ Kể tên các tam giác trên hình b/ Kể tên 1 góc nhọn; 1 góc vuông, 1 góc tù và 1 góc bẹt. c/ Kể tên 1 cặp góc kề nhau, 1 cặp góc kề bù, 1 cặp góc phụ nhau. Bài 8: Cho góc bẹt mOn. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia On, vẽ hai tia Ox và Oy sao cho · 0 · 0 nOx 50 và nOy 100 . a) Tính số đo của góc xOy ? b) Tia Ox có là tia phân giác của góc nOy không? Vì sao? c) Tính số đo của góc yOm ? d) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOm; Oz là tia đối của tia Ot. Chứng tỏ m· Ot n· Oz Bài 9: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ các tia OB và OC sao cho A· OB = 1000, A· OC = 500. a) Chứng tỏ : Tia OC là tia phân giác của A· OB b) Vẽ tia OD là tia đối của tia OC.Tính số đo của B· OD ? c) Trong góc BOD vẽ các tia OM và ON sao cho B· OM N· OD . So sánh hai góc B· ON và M· OD Bài 10: Cho hai góc kề bù : x· Oy và ·yOz . Biết : x· Oy 800 . a) Tính số đo của góc yOz ? b) Trên nửa mặt phẳng bờ Ox có chứa tia Oy vẽ tia Ot sao cho x· Ot 400 . Chứng tỏ: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy. c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ot; tia On là tia phân giác của góc xOm. Tính số đo của góc nOt. d) Trên nửa mặt phẳng bờ Ox không chứa tia Ot vẽ tia Oa sao cho x· Oa 1000 . Hãy chứng tỏ : Hai tia Oa và Oy là hai tia đối nhau. e) Tính số góc có trên hình? g) Cần vẽ thêm bao nhiêu tia phân biệt chung gốc O và không trùng với các tia đã vẽ trong hình để tạo thành tất cả 300 góc.
- Bài 10: Lan đọc một quyển sách trong ba ngày , ngày thứ nhất đọc được 25% số trang , ngày thứ hai đọc được 3 số trang , ngày thứ ba đọc được hết 60 trang còn lại . 5 a/ Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang ? b/ Tính tỉ số phần trăm số trang sách Lan đọc trong ngày thứ ba so với tổng số trang sách? Bài 11: Ba bạn cùng góp một số tiền để mua sách tặng thư viện. Bạn thứ nhất góp được 1 tổng 5 số tiền, bạn thứ hai góp được 60% số tiền còn lại, bạn thứ ba thì góp được 16000 đồng. a/ Hỏi cả ba bạn góp được bao nhiêu tiền? b/ Tính tỉ số phần trăm số tiền bạn thứ hai đã góp so với tổng số tiền? Bài 12: Trong đợt tổng kết cuối năm, lớp 6A có số học sinh giỏi chiếm 1 số học sinh cả lớp, số 4 học sinh khá bằng 5 số học sinh giỏi. Biết số học sinh trung bình là 12 em và lớp không có học 3 sinh nào lưu ban hay thi lại. a/ Tính số học sinh khá , số học sinh giỏi của lớp 6A. b/ Tính tỉ số phần trăm của số học sinh khá so với số học sinh của cả lớp. Bài 13: Kết quả học lực cuối học kỳ I năm học 2017 – 2018 cuả lớp 6A xếp thành ba loại: Giỏi; 6 Khá; Trung bình. Biết số học sinh khá bằng số học sinh giỏi; số học sinh trung bình bằng 5 140% số học sinh giỏi. a/ Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh; biết rằng lớp 6A có 12 học sinh khá? b/ Tính tỉ số phần trăm số hs giỏi so với số hs cả lớp? Bài 14: Kết quả học lực cuối năm lớp 6A xếp thành ba loại: Giỏi; Khá; Trung bình. Biết: có 12 học sinh đạt loại giỏi, chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh đạt loại khá chiếm 2 số 3 học sinh còn lại. a/ Tính số học sinh của lớp 6A và số học sinh đạt trung bình. b/ Tính tỉ số phần trăm số hs loại khá so với số hs cả lớp? Bài 15: Bài thi học kì II môn toán của học sinh lớp 6A sau khi chấm được xếp thành ba loại. Số bài loại giỏi chiếm 25% tổng số bài; số bài loại khá bằng 8 số bài loại giỏi; số bài loại trung bình 3 là 4 bài. a/ Tính số học sinh của lớp 6A. b/ Tính tỉ số phần trăm số bài loại khá so với tổng số bài của lớp 6A?
- Bài 16: Một đám đất HCN có chiều rộng là 60m và bằng 3 chiều dài. 4 a/ Tính diện tích của đám đất. b/ Người ta để 7 diện tích đám đất đó trồng cà phê; 30% diện tích còn lại để đào ao thả cá. 12 - Tính diện tích đào ao? - Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của đám đất? Bài 17: Một khu vườn HCN có chu vi 60m. Chiều dài bằng 150% chiều rộng. a/ Tính diện tích khu vườn. b/ Nếu vẽ khu vườn đó trên một bản vẽ có tỉ lệ xích 1 thì diện tích khu vườn trên bản vẽ là 200 bao nhiêu? Bài 18: Sơ kết học kì I, lớp 6A có tổng số học sinh giỏi và khá là 27 học sinh, số này chiếm 60% số học sinh cả lớp. a)Tìm số học sinh lớp 6A? b)Tổng kết cuối năm, số học sinh giỏi và khá chiếm 80% số học sinh cả lớp. Biết số học sinh giỏi bằng 5 số học sinh khá. Tìm số học sinh giỏi, số học sinh khá cuối năm của lớp 6A? 7 Bài 19: Một đoàn học sinh đi thi học sinh giỏi đều đạt giải. Trong đó số học sinh đạt giải nhất chiếm 1 tổng số học sinh dự thi; số học sinh đạt giải nhì bằng 80% số học sinh đạt giải nhất, còn 2 lại có 5 học sinh đạt giải ba. a/ Tính tổng số học sinh của đoàn? b/ Tính tỉ số phần trăm số hs đạt giải ba so với tổng số hs đi thi? Bài 20: Trong đợt phát động vì Trường Sa thân yêu. Học sinh ba lớp 6A, 6B, 6C đóng góp được 126 quyển sách. Trong đó số sách lớp 6A góp được chiếm 1 số quyển sách của ba lớp. Số sách 3 lớp 6B góp được chiếm 80% số quyển sách của lớp 6A. a/ Tính số quyển sách mỗi lớp đã góp được? b/ Tỉnh tỉ số phần trăm số sách của lớp 6B so với số quyển sách của ba lớp. Bài 21: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia OA và OB sao cho x· OA = 600, x· OB = 1200. a) Chứng tỏ: Tia OA là tia phân giác của góc xOB b) Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox; tia Ot là tia phân giác của góc yOB. Tính số đo của góc AOt? c) Hai góc AOB và yOt có phụ nhau không ? Vì sao? d) Vẽ tia Oz là tia đối của tia OA. Trong góc xOz vẽ các tia Om và On sao cho x·Om z·On . So sánh hai góc xOn và zOm