Bài tập môn Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_7_hoa_tri_va_cong_thuc_h.docx
Nội dung text: Bài tập môn Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (Có đáp án)
- Câu 1 Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị? A. Hydrogen. B. Sulfur. C. Nitrogen. D. Carbon. Câu 2 Trong công thức hóa học SO2, S có hóa trị mấy? A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 3 Tìm công thức hóa học của hợp chất CuxOy, biết A có 80% nguyên tử Cu và khối lượng phân tử là 80 amu. A. Cu2O. B. CuO. C. Cu2O2. D. CuO2. Câu 4 Xác định công thức hóa học của sulfur trioxit có cấu tạo từ S hoá trị VI và O. A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O.
- Câu 5 Cho biết: - Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X với nhóm (PO4) hoá trị III là XPO4. - Công thức hóa học của hợp chất tạo nên từ nhóm nguyên tử Y với H là H3Y. Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ X và Y là A. X2Y3. B. XY. C. XY2. D. X2Y. Câu 6 Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Công thức hóa học thỏa mãn là A. H2S. B. HS. C. H4S. D. HS2. Câu 7 Hợp chất nào sau đây C có hóa trị II? A. CaCO3. B. CH4. C. CO. D. CO2. Câu 8 Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất: 퐀퐥 퐎 . Al2O3 có: KLNT(Al).2 27.2 %Al = .100% = .100% KLPT(Al2O3) 27.2 + 16.3 ≈ 52,94% => %O = 47,06% Câu 9 Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: MgO.
- MgO có: KLNT(Mg) 24 %Mg = KLPT(MgO).100% = 24 + 16.100% = 60% =>%O = 40% Câu 10 Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất: CaO. CaO có: KLNT(Ca) 40 %Ca = KLPT(CaO).100% = 40 + 16.100% ≈ 71,42% => %O ≈ 28,58%