Bài tập môn Hóa Học Lớp 11 sách Kết nối tri thức
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Hóa Học Lớp 11 sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_mon_hoa_hoc_lop_11_sach_ket_noi_tri_thuc.docx
Nội dung text: Bài tập môn Hóa Học Lớp 11 sách Kết nối tri thức
- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC( KNTT) 1.Thế nào là dòng điện 2.Vì sao dung dịch NaCl dẫn được điện 3.Thế nào là sự điện ly 4.Thế nào là chất điện ly 5.Chất điện ly mạnh là 6.Chất điện ly yếu là 7.Chất không điện ly là 8.Một số chất điện ly yếu gồm: 9.Một số chất không điện ly gồm : 10.Viết phương trình điện ly của các chất điện ly mạnh 1) NaCl 12) Ca(HCO3)2 2) MgCl2 13) Al2(SO4)3 3) AlCl3 14) KOH 4) KBr 15) Ba(OH)2 5) CaI2 16) HNO3 6) FeF3 17) H2SO4 7) Na2S 18) HCl 8) Ba(NO3)2 19) HClO3 9) ZnSO4 20) HClO4 10) K2CO3 21) KMnO4 11) NaHCO3 22) K2Cr2O7 11. Viết phương trình điện ly của các chất điện ly yếu 1) HF ⇌ 6) HNO2 ⇌ 2) HClO ⇌ 7) H3PO3 ⇌ 3) H2CO3⇌ 8) H3PO4 ⇌ 9) NH3 +H2O ⇌ 4) H2S ⇌ 10) CH3NH2 + H2O ⇌ 11) HCOOH ⇌ 5) H2SO3 ⇌ 12)CH3COOH⇌ 13) Cu(OH)2⇌ 14) Fe(OH)2 ⇌ 12. Thế nào là acid theo Bronsted – Lowry: 13. Viết phương trình sau 1) CH3COOH + H2O ⇌ 4) Fe2+ + H2O ⇌ 2) Al 3+ + H2O ⇌ 5) NH4+ + H2O ⇌ 3) HCl + H2O ⇌ 6) Cu2+ + H2O ⇌ 14. Thế nào là Base theo Bronsted – Lowry: 15. Viết phương trình sau 1) F- + H2O ⇌ 5) SO32- + H2O ⇌ 2) ClO- + H2O ⇌ 6) NO2- + H2O ⇌ 3) NH3 + H2O ⇌ 7) PO43-+ H2O ⇌ 4) S2- + H2O ⇌ 8) CH3NH2 + H2O ⇌ 16.Viết các công thức tính pH
- 17.Nêu mối liên quan về giá trị pH, nồng độ mol H+ với môi trường 18.Nêu sự biến đổi màu sắc của quỳ và phenolphthalein theo giá trị pH 19. Thế nào là phản ứng thủy phân : 20. Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH- là 10^-5,17 mol/L. a) Tính nồng độ ion H+ , pH của loại dầu gội nói trên. b) Môi trường của loại dầu gội đầu trên là aCld, base hay trung tinh? 21. 4. Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính. b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp đề giảm độ chua, tăng độ pH của đất. 22. 5. pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất? A. Dung dịch HCl 0,1 M. B. Dung dịch CH3COOH 0,1 M. c. Dung dịch NaCl 0,1 M. D. Dung dịch NaOH 0,01 M. 22. Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nước chanh có môi trường aCld. B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10^-2,4mol/L. C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. D. Nồng độ của ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10^-7 mol/L. 23.Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là aCld, chất nào là base trong phản ứng trên. b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là aCld hay base. 24. Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L đề được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 0,5 đơn vị. C. pH tăng gấp đôi. D. pH tăng 2 đơn vị. 25. Tính pH của các dung dịch sau: a) Dung dịch NaOH 0,1 M; b) Dung dịch HCl 0,1 M; c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M. 26. Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol và x mol . Giá trị của x là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,005. 27. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7? A. KNO3. B. K2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl. 28. Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1 M, dung dịch nào có pH cao nhất? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. 29. Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5. B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10-5,7. C. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. D. Nồng độ ionOH−OH−trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
- 30. Viết phương trình điện li của các chất sau: - Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3. - Base mạnh: KOH, Ba(OH)2; base yếu: Cu(OH)2. - Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3. 31. Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau: a)HCOOH+H2O⇌HCOO−+H3O+ b)HCN+H2O⇌CN−+H3O+ c)S2−+H2O⇌HS−+OH− d)(CH3)2NH+H2O⇌ (CH3)2NH+2+OH− 32. Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B). a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng. b) Lấy 10 mL dung dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng. 33. Một dung dịch baking soda có pH = 8,3. a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính? b) Tính nồng độ ion H+ của dung dịch trên. 34.Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8. Tính nồng độ H+ và nồngOH−OH−của dung dịch tạo thành. 35. Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL. a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong. b) Tính lượng CaO đã bị hoà tan. c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong. 36. Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau: Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl). 37. Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên. b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 g bột NaHCO3. 38. Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu. 39. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7? A. FeCl3. B. KCl. C. Na2CO3. D. Na2SO4. 40. Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất? A. H2SO4. B. HCl. C. NH3. D. NaOH. 41. Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu, Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2. 42. Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M; H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích. 43. Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH=13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn: a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
- b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. 44. Ascobic acid (vitamin C) là một acid hữu cơ được kí hiệu đơn giản là HAsc, phân tử khối là 176. Một học sinh hoà tan 5,0 g ascorbic acid vào 250 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được, biết trong dung dịch có cân bằng sau: HAsc ⇌ H++Asc− Ka=8.10−5 45. a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết -5 hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10 bỏ qua sự phân li của nước). b) Trong dung dịch nước ionCH3COO−CH3COO−nhận proton của nước. Viết phương trình thuỷ phân và cho biết môi trường của dung dịch CH3COONa. c) Cho 10 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 10 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. 46.Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A. a) Tính nồng độ CM của dung dịch A. b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên. c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.