Giáo án Sinh học 8 - Tiết 59: Kiểm tra một tiết kỳ II - Năm học 2020-2021

doc 5 trang hatrang 25/08/2022 8300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 59: Kiểm tra một tiết kỳ II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_8_tiet_52_kiem_tra_mot_tiet_ky_ii_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 8 - Tiết 59: Kiểm tra một tiết kỳ II - Năm học 2020-2021

  1. Tiết 59 KIỂM TRA GIỮA KỲ Ngày soạn: 25 /3/2021 Lớp 8.Ngày KT: ./3/2021 Kiểm diện: / , vắng: I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Sau bài kiểm tra học sinh.(Biết, hiểu và vận dụng KT) - Biết mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu - Biết kể tên một số bệnh về thận và đường tiết niệu, biết mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu - Biết kể tên một số bệnh về thận và đường tiết niệu - Biết rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng, biết liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Phân biệt PXKĐK và PXCĐK, con đường hình thành và ức chế PXCĐK - Vận dụng kiến thức rèn luyện da, các biện pháp để bảo vệ hệ thần kinh ,vệ sinh tai, mắt 2. Kỹ năng: Sau bài kiểm tra học sinh có. - Kỹ năng trình bày bài viết. - Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. 3. Thái độ: Sau bài kiểm tra học sinh có. - Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong làm bài kiểm tra. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. - Phẩm chất: Tự chủ, trách nhiệm - Năng lực: tự gỉải quyết vấn đề và sáng tạo, tính toán, trình bày. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm 30% Tự luận 70% III. XÂY DỰNG MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (Nội dung) Cộng TN TL TN TL TN TL Biết mô tả cấu tạo của Giữ vệ sinh và bảo thận và chức năng lọc vệ hệ tiết niệu Chương VII máu tạo thành nước Bài tiết tiểu Biết kể tên một số bệnh về thận và đường tiết niệu Số câu C2,12 C13 3C Số điểm 0.5đ 2đ 2,5đ Tỉ lệ 0,5% 20% 20,5% Biết mô tả cấu tạo của Vận dụng kiến thức Chương VIII da và các chức năng có rèn luyện da Da liên quan Biết phòng ngừa các bệnh ngoài da
  2. Số câu C1,6 C3,5 4C Số điểm 0,5đ 0. 5đ 1đ Tỉ lệ 0,5% 0,5% 10% Biết rõ các bộ phận Phân biệt Vận dụng các biện Chương IX của hệ thần kinh và cấu PXKĐK và pháp để bảo vệ hệ Thần kinh và tạo của chúng PXCĐK, con thần kinh ,vệ sinh tai, giác quan Biết liệt kê các thành đường hình mắt phần của cơ quan phân thành và ức chế tích thính giác. PXCĐK Số câu C8.4 C15a C10 C14,16 C9,7,11 C15b 10C Số điểm 0,5đ 1,5đ 0,25 đ 2,5đ 0,75đ 1đ 6,5đ Tỉ lệ 0,5% 15% 0,25 20,5% 0,75% 10% 69,5% % 7 3 7 Cộng tổng 3 2,75 4,25 10Đ 30 % 20.75 % 40,25 % 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 3 điểm Khoanh tròn đáp án đúng: (Mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1. Một số bệnh ngoài da là: A. Ghẻ, lang ben, vảy nến B. Xước da, bỏng da C. Da đen, da trắng, da vàng D. Hắc lào, mụn trứng cá. Câu 2. Nguyên nhân gây sỏi thận? A. Do lắng đọng các chất khoáng, B. Chế độ ăn uống không hợp lý C. Nhiễm trùng đường sinh dục: D. Do chế ăn uống không khoa học, nhịn tiểu,dẫn đến lắng đọng các chất khoáng. Câu 3. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ? A. Tránh để da bị xây xát B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da D. Tập thể dục thường xuyên. Câu 4. Tai có cấu tạo gồm: A. Vành tai, ống tai và màng nhĩ B. Tai ngoài và tai giữa và màng nhĩ C. Tai ngoài, tai trong và màng nhĩ D. Tai ngoài, tai giữa và tai trong Câu 5. Cách luyện tập phù hợp để rèn luyện da là: A. Phải cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa
  3. B. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời C. Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng D. Rèn luyện dưới nắng gắt vào buổi trưa Câu 6. Cấu tạo của da gồm: A. Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ B. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da, mô cơ D. Lớp biểu bì, mô liên kết, lớp mỡ dưới Câu 7. Thiếu ngủ gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh? A: Thiếu ngủ có thể gây động kinh ở những người bị bệnh động kinh. B: Thiếu ngủ lâu ngày gây rối loạn tâm thần. C: Thiếu ngủ nghiêm trọng có thể dẫn đến ảo giác. D: Thiếu ngủ sẽ gây hại cho hệ thần kinh. Câu 8: Thành phần cấu tạo nào sau đây không phải của não bộ? A. Não giữa B. Trụ não C. Não trung gian D. Tủy sống Câu 9. Để phòng tránh tật cận thị cần: A. Giữ đúng khoảng cách học đường: nhìn, đọc sách đúng khoảng cách, tránh đọc sách trên tàu xe B. Đọc sách nhìn càng gần càng tốt C. Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng D. Dùng kính lúp đọc sách Câu 10. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp Một số phản xạ Phản xạ không Phản xạ có đk đk 1. Mặc áo khi thấy trời lạnh 2. Trời nóng mồ hôi toát ra 3. Thấy đèn đỏ, dừng xe lại Câu 11. Giữ gìn vệ sinh tai – sinh và bảo vệ tai ? A. Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai B. Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai C. Có biện pháp chống , giảm tiếng ồn D. Cả 3 phương pháp trên đều đúng. Câu 12: Trong thận, bộ phận nào nằm chủ yếu ở phần tuỷ ? A. Ống thận B. Ống góp
  4. C. Nang cầu thận D. Cầu thận B. TỰ LUẬN. 7 điểm Câu 13 (2 điểm): Em có những thói quen sống khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết? Câu 14 (1.5 điểm): Phân biệt phản xạ có điều kiện phản xạ không có điều kiện ? Câu 15 (2.5 điểm): a. Nêu các bộ phận của hệ thần kinh? b. Để bảo vệ hệ thần kinh, cần có những biện pháp nào? Câu 16 (1 điểm): Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để hình thành PXCĐK?. V. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi câu đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp 1: 2: 3: án A D B D C B D D A PXCĐK PXKĐK PXCĐK D B (x) (x) (x) B. TỰ LUẬN Câu/ điểm Nội dung - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ Câu 13 bài tiết nước tiểu 2 đ - Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi + Không ăn chất ôi thiu và nhiễm chất độc hại + Uống đủ nước - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu - Phản xạ không điều kiện - Phản xạ có điều kiện là những là những phản xạ: phản xạ: + Tự nhiên, bẩm sinh mà + Có được trong đời sống, được có. hình thành trong những điều Câu 14 1.5 đ + Không dễ bị mất đi. kiện nhất định. + Mang tính chủng thể, di + Dễ bị mất đi nếu không được truyền. củng cố, tập luyện.
  5. + Số lượng có hạn. + Mang tính cá nhân, không di + Thực hiện nhờ tuỷ sống truyền. => Cung phản xạ đơn + Số lượng vô hạn. giản. + Được hình thành bằng cách + Những phức thể phức tạo nên những dây liên lạc tạm tạp và những chuỗi phản thời trong vỏ não => Cung phản xạ không điều kiện được xạ phức tạp, có đường liên hệ gọi là những bản năng. tạm thời a. Hệ thần kinh gồm: Câu 15 - Bộ phận trung ương, gồm: Não, Tủy sống 2.5 đ - Bộ phận ngoại biên, gồm: Dây thần kinh, Hạch thần kinh b. Để bảo vệ hệ thần kinh, cần có những biện pháp nào? - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Để bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Giữ cho tâm hồn thanh thản. + Xây dựng chế độ ăn uống không lạm dụng chất kích thích,làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. - Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) những điều kiện để sự hình thành Câu 16 - Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện 1 đ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không có điều kiện. - Quá trình đó được lặp lại nhiều lần Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ não với nhau VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS làm bài Hoạt động 2: Thu bài Hoạt động 3: GV nhận xét giờ kiểm tra Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài tiếp theo Ngày tháng . năm 2021 Xét duyệt của CM