Đề khảo sát chất lượng học sinh năm học 2022-2023 môn Sinh học Lớp 8 - Phòng Giáo dục và đào tạo Thiệu Hóa
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh năm học 2022-2023 môn Sinh học Lớp 8 - Phòng Giáo dục và đào tạo Thiệu Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_nam_hoc_2022_2023_mon_sinh_h.pdf
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh năm học 2022-2023 môn Sinh học Lớp 8 - Phòng Giáo dục và đào tạo Thiệu Hóa
- 1 PHÒNG GDĐT THIỆU HOÁ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH Năm học 2022-2023 (ĐỀ CHÍNH THỨC) Môn: Sinh học – Lớp 8 (Thời gian làm bài 45 phút, gồm 16 câu, 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau. Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết: A. Tuyến nhờn B. Tuyến ức C. Tuyến mồ hôi D. Cả B và C Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào? A. Muối khoáng B. Nước C. Vitamin D. Cả B, C Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? A. Uống đủ nước B. Không ăn quá nhiều prôtêin C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay D. Ăn mặn Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh: A. Não, dây thần kinh B. Dây thần kinh, hạch thần kinh C. Não, tủy sống D. Não, tủy sống, dây thần kinh Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác? A.Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến trên thận D. Tuyến giáp Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ? A. Rối loạn tiết hoocmôn B. Đái tháo đường (tiểu đường) C. Bướu cổ D. Béo phì Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm? A. Chất xám B. Chất trắng C. Các sợi trục nơron có bao miêlin D. Cả A và B Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ: A. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh. B. Hạn chế khả năng tạo sỏi C. Tránh cho thận làm việc quá nhiều D. Hạn chế tác hại của các chất độc hại Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do: A. Hệ thần kinh vận động B. Hệ thần kinh sinh dưỡng B. Thân nơron D. Sợi trục Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do: A. Hệ thần kinh vận động B. Hệ thần kinh sinh dưỡng B. Thân nơron D. Sợi trục Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là: A. Điều khiển hoạt động của cơ tim B. Điều khiển hoạt động của cơ trơn C. Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương D. Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào? A. Giảm đi một nửa B. Bình thường C. Bài tiết bổ sung cho da D. Bài tiết gấp đôi.
- 2 II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13. (2,0 điểm) Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào? Câu 14. ( 2,0 điểm) a. Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. b. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người. Câu 15. (2,0 điểm) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. Câu 16. (1,0 điểm). Iốt là thành phần của hoocmôn nào trong cơ thể người? Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày thì sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với con người? Hết
- 3 PHÒNG GDĐT THIỆU HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH Năm học 2022-2023 (ĐỀ CHÍNH THỨC) Môn: Sinh học – Lớp 8 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A D C A B D D A B C B II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 GĐ: 0.25 - Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận: + Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao 0.25 mạch vào nang cầu thận + Các tế bào máu và phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không 0.25 qua lỗ lọc. 13 + Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. - Giai đoạn hấp thụ lại ở đoạn đầu ống thận: ống thận hấp thụ lại phần 0.5 lớn nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như Na+, Cl- 0.25 - Giai đoạn bài tiết tiếp: ở phần sau ống thận các chất được tiếp tục bài tiết từ máu vào ống thận gồm các chất cặn bã 0.25 các chất ion thừa như H+, K+ để tạo thành nước tiểu chính thức 0.25 - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. 0.5 Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. 0.25 - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 0.5 Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa 0.25 14 - Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn luôn thay đổi. 0.5 + Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người trong sinh hoạt cộng đồng. + Từ bỏ được các thói hư, tật xấu sống tích cực, lành mạnh. Cận thị: - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần 0.5 - Nguyên nhân: 15 + Bẩm sinh: do cầu mắt dài 0,5 + Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc (quá gần, quá lâu) -> thể 0,5 thủy tinh bị phồng - Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ) 0,5 - Iot là thành phần chính của hooc môn Tiroxin (TH) của tuyến giáp. 0,5 - Thiếu iôt, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy 0,5 16 tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến → gây bệnh bướu cổ.