Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Đề 9 (Có đáp án và lời giải)

doc 11 trang hatrang 27/08/2022 5600
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Đề 9 (Có đáp án và lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_xuat_thi_thpt_quoc_gia_nam_2022_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Đề 9 (Có đáp án và lời giải)

  1. ĐỀ XUẤT THI THPT NĂM 2022 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT (Có đáp án và lời giải ) Câu 1: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat.B. metyl axetat.C. propyl axetat.D. metyl propionat. Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. Fructozơ. Câu 3: Polime nào sau đây không phải là polime tổng hợp: A. tơ nilon – 6.B. poli etilen. C. tơ visco.D. cao su buna. Câu 4: Chất không tác dụng được với Cu(OH)2 là A. Chất béo.B. glucozo.C. glixerol.D. Saccarozơ. Câu 5: Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là A. glucozơ.B. etyl axetat.C. Gly-AlaD. saccarozơ. Câu 6: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch Pb(NO 3)2 loãng là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 7: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. Câu 8: Khi để các cặp kim loại dưới đây ngoài không khí ẩm, trường hợp nào Fe bị mòn: A. Al – Fe.B. Mg – Fe. C. Cu – Fe. D. Zn – Fe. Câu 9: Chất được sử dụng bó bột khi xương bị gãy trong y học là A. CaSO4.2H2O.B. MgSO 4.7H2O. C. CaSO 4 khan. D. CaSO4. H2O. Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng. C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam. Câu 11: Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng nhạt.B. trắng xanh.C. xanh lam.D. nâu đỏ. Câu 12: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 13: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. nicotin.B. aspirin. C. cafein.D. moocphin. Câu 14: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
  2. (a) 2H2SO4 + Cu SO2 + CuSO4 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (a).B. (c). C. (b).D. (d). Câu 15: Cho 0,12 mol dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m A. 21,6. B. 12,96. C. 25,92. D. 51,84. Câu 16: Thuỷ phân 8,88 gam metyl axetat bằng 100 ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 18,90. B. 17,28. C. 16,24. D. 14,5. Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam triglixerit X cần dùng V ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 45,6 gam xà phòng. Vậy giá trị của V là: A. 200.B. 300. C. 100.D. 150. Câu 18: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp các amin sau phản ứng thu được 26,88 lít CO 2 (đktc) 37,8 gam H2O và 6,72 lít N2. Giá trị của m? A. 26,8. B. 27. C. 27,5. D. 32. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 17,95 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 12,88 lít khí (đktc). Khối lượng của Al trong X là A. 8,1.B. 4,05.C. 6,75.D. 5,4. Câu 20: Để xà phòng hóa hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 6,38 gam.B. 2,98 gam. C. 3,68 gam. D. 5,28 gam. Câu 21: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (4), (5). Câu 22: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH 3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 3,28 gam. D. 6,4 gam. Câu 23: Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polime cao phân tử có phân tử khối lớn từ vài chục đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazo. Câu 24: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
  3. Thuốc thử X Y Z T Q Quỳ tím không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi màu màu màu màu màu Dung dịch không kết tủa Ag↓ không kết tủa không kết tủa Ag↓ AgNO3/NH3 Cu(OH)2, lắc Cu(OH)2 dung dịch dung dịch Cu(OH)2 Cu(OH)2 nhẹ không tan xanh lam xanh lam không tan không tan Nước brom kết tủa trắng không kết tủa không kết tủa không kết tủa không kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Câu 25: Hòa tan 16,8 gam muối của kim loại X vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kếtthúc thu được dung dịch Y và V lít khí CO 2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí CO 2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Kim loại X là A. Na hoặc Mg B. Na hoặc Ca. C. K hoặc Mg.D. K hoặc Ca. Câu 26: Điện phân 200ml dung dịch CuCl 2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm dinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2 là A. 0,25M.B. 1,0M. C.1,5M. D. 0,75M. Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Nung Ag2S trong không khí (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (e) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (f) Sục H2S vào dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6.B. 5. C. 4.D. 3. Câu 28: Cho 0,1 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 42,5.B. 28,7. C. 10,8.D. 39,5. Câu 29: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hoá trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây? A. MgSO 4.B. CaSO 4.C. Fe 2(SO4)3 D. ZnSO4. Câu 30: Cho 200ml dung dịch glyxin 1M vào 100 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Nồng độ
  4. của dung dịch HCl là A. 2M. B. 3M. C. 2,5M. D. 1M. Câu 31: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ vớiV ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 100. B. 200. C. 150. D. 300. Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 21,36 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức đều làm quỳ ẩm hóa xanh, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 17,82. B. 20,1. C. 25,62. D. 16,5. Câu 33: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháyhoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 490,6. B. 560,1. C. 470,1. D. 520,2. Câu 34: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C 8H14O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong A. Khi đun nóng với H 2SO4 đặc, A cho một anken và B cho 2 anken. An col B là A. Ancol butylic. B. Ancol sec – butylic. C. Ancol propylic. D. Ancol isobutylic. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4.B. 3. C. 2.D. 5. Câu 36: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch AlCl3 1,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
  5. nOH- 0.36 0.4 0.48 Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. A. 7,8 gam.B. 9,36 gam. C. 6,24 gam.D. 4,68 gam. Câu 37: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba, BaO trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H 2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có PH = 13. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m? A. 15,2. . B. 12,8. C. 14,2. D. 16,8. Câu 38: Cho 36,8 gam hỗn hợp Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,2 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là A. 34,78%.B. 28,7%. C. 40,8%.D. 26,08%. Câu 39: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí 5 NO(sản phẩm khử duy nhất của N ). Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 8,4. D. 5,6. Câu 40: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là A. 24. B. 28. C. 36. D. 32. ĐÁP ÁN CHI TIẾT
  6. Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: A Câu 8: C Câu 9: D Câu 10: D Câu 11: C Câu 12: C Câu 13: A Câu 14: C Câu 15: B Glucozo 2Ag => nAg = 0,24 mol => m = 12,96 gam Câu 16: C BTKL 8,88 + 0,2. 56 = m + 32. 0,12 => m = 16,24 gam Câu 17: D X + 3NaOH - > muối + C3H5(OH)3 nNaOH = 3 n glixerol = 3x mol BTKL 44,2 + 120x = 45,6 + 92 x => x = 0,05 mol => V = 0,15 lit ( 150ml) Câu 18: B Áp dụng BTKL m = m C + mH + mN = 27 gam Câu 19: C n A l = x mol, n F e = y mol 27x + 56y = 17,95 và 1,5x + y = 0,575 mol  x = 0,25, y = 0,2 mol  m A l = 6,75 gam Câu 20: C. RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH R + 44 + R’ 1mol 3,28 0,05mol R + R’ = 21,6 1 < R’ < 21,6 R’ = 15 R = 6,6 muối = (6,6 + 67).0,05 = 3,68 gam.
  7. Câu 21: D. (1), (4), (5). Câu 22: D. 6,4 gam n CH3COOC2H5 = n CH3COOC6H5 = 0,02 mol CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5 OH 0,02 0,02 0,02 0,02 CH3COOC6H5 + 2NaOH -> CH3COONa + C6H5ONa + H2O 0,02 0,04 0,02 0,02 0,02 BT Kl => m = 6,4 gam Câu 23: A Câu 24: C Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom, glucozo tao ket tủa với AgNO 3/NH3 và tạo dung dịch mau xanh lam với Cu(OH)2 Câu 25: A. Na hoặc Mg ntua = 0,2 mol mol CO2 = 0,2 TH1: X(HCO3)n X(HCO3)n + nHCl XCln + nCO2 + nH2O Số mol muối: 0,2/n X = 23n Chỉ có nghiệm khi n = 1. X = 23 X là Na TH2: X2(CO3)n X2(CO3)n + 2nHCl 2XCln + nCO2 + nH2O X = 12n Chỉ có nghiệm khi n = 2. X = 24 X là Mg Câu 26: B Do dung dịch sau điện phân phản ứng được với Fe, nên dung dịch CuCl2 dư 2+ - dienphandungdich Cu + 2Cl  Cu + Cl2 (1) 0,05  0,05 Cu2+ dư + Fe  Fe2+ + Cu (2) 1mol 56g 64g tăng 8 gam 0,15  tăng 1,2 gam Vậy tổng mol Cu2+ ban đầu là: 0,05 + 0,15 = 0,2mol Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là 0,2 : 0,2 = 1M Câu 27: B Câu 28: D. 39,5 Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag 0,1 mol 0,1 mol Cl- + Ag+ AgCl 0,2 mol 0,2 mol
  8. => m = 108.0,1 + 143,5 . 0,2 = 39,5 gam Câu 29: D. ZnSO4. Câu 30: B mol gly = 0,2 mol HCl + NaOH NaCl + H2O x x mol Gly + NaOH gly-Na + H2O 0,2 0,2 mol => mol NaOH: x + 0,2 = 0,5 => x = 0,3 => CMHCl = 3M Câu 31: D. 300. Al dư = 0,1 mol Al + Fe2O3 -> Al2O3 + Fe nAl2O3 = 0,1 mol => nNaOH = nAl + 2nAl2O3 = 0,3 mol => V = 300ml Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 21,36 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức đều làm quỳ ẩm hóa xanh, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 17,82. B. 20,1. C. 25,62. D. 16,5. GIẢI Công thức cấu tạo của C3H12N2O3 (CH3-NH3)2CO3 và C2H8N2O3 là C2H5-NH3NO3 . n khí = 0,3 mol Phản ứng (CH3-NH3)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2CH3-NH2 + 2H2O x mol x 2x mol C2H5-NH3NO3 + NaOH NaNO3 + C2H5-NH2 + H2O . y mol y y mol ta có hệ PT 124x + 108y = 21,36 x = 0,12 mol 2x + y = 0,3 mol y = 0,06 mol m muối = mNa2CO3 + mNaNO3 = 0,12. 106 + 0,06 . 85 = 17,82 gam Câu 33: C Nếu X có a gốc aa, Y có b gốc aa ta có tổng oxi là a + b + 2 = 13 a + b = 11 trong đó a,b >=5 => a = 5 b = 6 X + 5KOH muối + H2O Y + 6KOH muối + H2O (*) x mol 5x y mol 6y
  9. x + y = 0,7, 5x + 6y = 3,9 => x = 0,3, y = 0,4 => nH2O = nX,Y = 0,7 mol X (CxHyO6N5) 0,3 mol Y CnHmO7N6 0,4 mol Trong 0,7 mol E có 3,9 mol N , nO = 6x + 7y = 4,6 mol Vậy trong 66,075 gam E hơn K lần nên ta có nN = 3,9k, nO = 4,6k , nE = 0,7k mol Quy thành đi peptit E + H2O CnH2nN2O3 Ta có 0,7 k z 1,95k (BT N) => z = 1,25k mol Đốt Đipep: CnH2nN2O3 + O2 CO2 + H2O + N2 (1) 1,95k y x x mol BT O ta có 3. 1,95.k + 2y = 3x (I) E + O2 CO2 + H2O + N2 66,075 g y x x – 1,25k 1,95k BTKL ta có 62x + (1,95k.28 – 18.1,25k) = 32y + 66,075 (II) Và mCO2 + mH2O = 147,825 => 62x – 22,5k = 147,825 (III) Từ I, II, II => x = 2,475 mol, k = 0,25, y = 2,98125 mol Vậy trong 66,075 gam E có mol E = 0,7. 0,25 = 0,175 mol  0,7 mol E có mE = 66,075 / 0,25 = 264,7 gam BTKL *: mE + 3,9. 56 = m muối + 18 . 0,7 => m muối = 470,5 gam Câu 34: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C8H14O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong A. Khi đun nóng với H 2SO4 đặc, A cho một anken và B cho 2 anken. An col B là A. Ancol butylic. B. Ancol sec – butylic. C. Ancol propylic. D. Ancol isobutylic. GIẢI X + NaOH 1 muối + 2 ancol => X: R1OOC-R-COOR2 A, B đều tạo ra anken => A, B phải có ít nhất 2 nguyên tử C X có 8C, có 2 nhóm –COO, B có số C gấp đôi số C của A => A có 2C (C2H5OH) và B có 4C (C4H9OH) có CTCT: CH3-CHOH-CH2CH3 Câu 35: B (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic => sai (sobitol) (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. => sai tơ axetat mới là nhân tạo (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit => sai có thêm -1,6- glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
  10. Câu 36: C. 6,24 gam Theo đồ thị ta có 4nAl3+ = 0,48 mol => nAl3+ = 0,12 mol 0,4 mol = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,08 mol => m = 6,24 gam Câu 37: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba, BaO trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H 2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có PH = 13. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m? A. 15,2. . B. 12,8. C. 14,2. D. 16,8. B Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO + H2O NaOH + H2 : 0,07 KOH Ba(OH)2 nH2 = 0,07 mol Dung dịch Y: NaOH, KOH nH+ = 0,1 mol + - H + OH H2O Sau pư PH = 13 => [H+] = 10-13M => [OH-]dư = 0,1M n OH- dư = 0,04 mol n OH-(Y) = nH+ + nOH- dư = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol trong 400ml Y nOH- = 0,28 mol BT H cho sơ đồ 2nH2O = nOH- + 2nH2 => nH2O = 0,21 mol BT Oxi ta có nO (X) + nH2O = nOH- => nO (X) = 0,07 mol 100.1,12 m O = 1,12 gam (8,75%) => mX = 12,8gam 8,75 Câu 38: A. 34,78% Fe2O3 + 6 HCl -> 2FeCl3 + 3H2O x mol 2x 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 2x x mol  160x + 64x = 36,8 – 3,2 => x = 0,15 mol  => %Cu = 34,78% Câu 39: A. 11,0. + - 2+ 3Fe + 8H + 2NO3 3Fe + 2NO + 4H2O 0,01 mol Fe + Cu2+ > Cu + Fe2+ 0,1 0,1 0,1 mol Ta có a – 56( 0,1 + 0,03 ) + 6,4 = 0,92a => a = 11 gam
  11. Câu 40: D. 32. Ta có mo = 0,2m => mol O = 0,2m/16 mol m KL = 0,8 m gam 2- - Y có V lít => mol SO4 = 1,65V, Na+ = NO3 = V mol, NO = 0,08 mol Vì chỉ chứ muối trung hòa nên H+ hết Y gồm 2+ Fe Khối nOH - =2nFe2+ + Dung dịch cuối + Fe3+ lượng 3nFe3+ +nNH4+ gồm K 1,22 0,8m 2- Mg2+ nên nOH- = nekl +nNH4+ SO4 1,65V - Cu2+ NO3 b mol + Na+ V NH4 amol 2,86m + Na+ V gam KOH 2- SO4 1,65V - NO3 dư b mol BT Ni tơ: V = a + b + 0,08 BT điện tích đ cuối: 1,22 + V = 3,3V + b BTKL muối Y ta có 18a + 23V + 96. 1,65V + 62b = 2,86m - necho của kl = nOH- mà ne cho = 2nO + 8a + 0,08.3 và nOH- = nekl +nNH4+ => nekl cho = nOH a  1,22 – a = 2. 0,2m/16 + 8a + 0,24  m= 32, V = 0,4, a = 0,02, b = 0,3