Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 1 môn Hóa học 12 - Mã đề 368

pdf 4 trang hatrang 27/08/2022 4800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 1 môn Hóa học 12 - Mã đề 368", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2022_lan_1_mon_hoa_hoc_12_ma.pdf

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 1 môn Hóa học 12 - Mã đề 368

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN I TRƯỜNG TH, THCS & THPT MỸ VIỆT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 368 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; He=4; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Sr=88; Ag=108; Cd=112; Ba=137; Pb=207. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Coi như các chất khí không tan trong nước. Câu 41. Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện. D. điện phân dung dịch. Câu 42. Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic (glyxin) là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 43. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. Na2CO3. Câu 44. Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. MgCl2. B. NaCl. C. ZnCl2. D. FeCl3. Câu 45. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. FeCl3. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. NaCl. Câu 46. Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. CH3 – CH2 – CH3. B. CH3 – CH3. C. CH2 = CH – CN. D. CH3 – CH2 – OH. Câu 47. Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Ca2+, Mg2+. B. K+, Na+. C. Cu2+, Fe2+. D. Zn2+, Al3+. Câu 48. Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 49. Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là A. Au. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 50. Amoni hiđrocacbonat được dùng làm bột nở, công thức của amoni hiđrocacbonat là A. NH4HCO3. B. (NH2)2CO. C. (NH4)2CO3. D. NH4CO3. Câu 51. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. B. Tinh bột thuộc loại đisaccarit. C. Xenlulozơ là chất lỏng, tan tốt trong nước. D. Dung dịch saccarozơ hoàn toàn được Cu(OH)2. Câu 52. Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. Fe2(SO4)3. D. HNO3. Câu 53. Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Mg. 1/4 - Mã đề 368
  2. Câu 54. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic. C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. Câu 55. Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 56. Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ. (b) Trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ. (d) SO3 là một oxit axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 57. Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thì thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 5,60. D. 2,24. Câu 58. Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là A. natri hiđroxit. B. phenolphtalein. C. quỳ tím. D. natri clorua. Câu 59. Cho 50 ml dung dịch CaCl2 0,4M tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 60. Chất nào sau đây tác dụng được với kim loại Na, sinh ra khí H2? A. HCHO. B. CH3COOH. C. CH4. D. CH3COOCH3. Câu 61. Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC – 300oC thu được A. vinyl xianua. B. metyl acrylat. C. vinyl clorua. D. isopren. Câu 62. Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là A. HCl. B. NaOH. C. KOH. D. NH3. Câu 63. Polime nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử? A. Nilon 6. B. Tinh bột. C. Nilon 6,6. D. Tơ nitron. Câu 64. Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 6,72 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 150. B. 450. C. 300. D. 600. Câu 65. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong m gam X là A. 5,6 gam. B. 16,8 gam. C. 2,8 gam. D. 11,2 gam. Câu 66. Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 1,792. B. 2,016. C. 2,688. D. 4,032. Câu 67. Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 68. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản 2/4 - Mã đề 368
  3. ứng với HCl trong dung dịch là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 69. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24. Câu 70. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với A. Cu(OH)2. B. KCl. C. Mg(OH)2. D. NaCl. Câu 71. Một học sinh thực hiện điện phân nối tiếp theo sơ đồ như hình bên. Sau một thời gian, học sinh đó quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điện cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau (tức số hạt electron cho, nhận như nhau). Số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là A. 1,95 gam. B. 0 gam. C. 3,9 gam. D. 0,975 gam. Câu 72. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (X) NaHCO3 (Y) NaNO3. Vậy X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. NaOH và Na2CO3. C. NaClO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaClO. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và A1 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, A1 được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5 C. 3. D. 2. Câu 75. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra. - Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. - Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. (b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. 3/4 - Mã đề 368
  4. (d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 76. Nung nóng hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng hiđro), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 17,4. Đốt cháy hết Y, thu được 5,376 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của propen trong hỗn hợp X là A. 44,83%. B. 33,49%. C. 37,36%. D. 48,28%. Câu 77. Hỗn hợp E gồm C17Hn+2COOH, C17HnCOOH và triglixerit X (tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 1,23 mol CO2 và 1,18 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa KOH 0,3M và NaOH 0,4M, thu được dung dịch chứa 4 muối có khối lượng là 21,06 gam. Khối lượng của triglixerit X trong m gam hỗn hợp E là A. 8,06 gam. B. 8,68 gam. C. 8,04 gam. D. 8,10 gam. Câu 78. Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đề tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,74%. B. 40,33%. C. 35,97%. D. 30,25%. Câu 79. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, Fe2O3 trong bình kín (thể tích không đổi) có chứa lượng dư khí O2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa hỗn hợp về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình trước và sau phản ứng không thay đổi. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối trung hòa và 20,16 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 200,86 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 51,6. B. 67,6. C. 42,8. D. 55,6. Câu 80. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14. B. 12. C. 15. D. 13. HẾT 4/4 - Mã đề 368