Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 môn Hóa học (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 môn Hóa học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2022_mon_hoa_hoc_c.docx
Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 môn Hóa học (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Số báo danh: Câu 41. Dựa vào dãy điện hóa, cho biết kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. K. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 42. Poli (vinyl axetat) (PVA) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Monome dùng trùng hợp PVA là? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH2=CH-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COO-CH3. Câu 43. Sơ đồ bên dưới mô tả quá trình điều chế nhôm bằng phương pháp nào? A. Nhiệt luyện. B. Điện phân nóng chảy. C. Thủy luyện. D. Điện phân dung dịch.
- Câu 44. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong số các kim loại, dẫn nhiệt và điện tốt, được ứng dụng để sản xuất các loại bóng đèn dây tóc thắp sáng? A. Cu. B. Na. C. W. D. Cr. Câu 45. Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá, .làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng gì? A. Ô nhiễm nguồn nước.B. Thủng tầng ozon. C. Hiệu ứng nhà kính.D. Mưa axit. Câu 46. Các kim loại Al, Mg, Cu đều tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 loãng. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl. Câu 47. Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Amino axit nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh? A. Glyxin. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin. Câu 48. Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CHCN. B. CH2=CHCl. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CHOOCCH3.
- Câu 49. Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Dimetylamin. D. Trimetylamin. Câu 50. Đá vôi hay calcium carbonate là loại đá trầm tích có chứa các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là: A. CaO. B. Ca(OH)2. C. Ca(HCO3)2. D. CaCO3. Câu 51. Trong số các chất: Al, Al 2O3, Al(OH)3, AlCl3. Có bao nhiêu chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 52. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát ra khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Công thức phân tử của X là: Hóa nâu trong không khí A. NO2. B. NO. C. N2O. D. CO. Câu 53. Chất béo là trieste của glyxerol và axit béo. Axit béo là axit đơn chức mạch C dài, không phân nhánh, có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), có thể no hoặc không no. Trong các loại axit dưới đây, axit nào không phải là axit béo? A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit glutamic. D. Axit panmitic.
- Câu 54. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có: A. Al.B. Al(OH) 3. C. O2. D. Al2O3. Câu 55. Kim loại nào sau đây là thành phần chính của gang và thép? A. Cr. B. Fe. C. Cu. D. W. Câu 56. Nước thường dùng là nước tự nhiên, được lấy từ sông, suối, hồ, nước ngầm (có hòa tan một số muối như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4). Vậy nước tự nhiên là nước: A. Nước mềm. B. Có tính cứng vĩnh cửu. C. Có tính cứng toàn phần. D. Có tính cứng tạm thời. Câu 57. Để phòng chống dịch Covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là: A. CH3OH.B. C 2H5OH. C. CH3COOH. D. C3H5(OH)3. Câu 58. Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa đỏ và tác dụng với Na sinh ra khí H2? A. Phenol. B. Ancol etylic. C. Metyl axetat. D. Axit fomic.
- Câu 59. Ở nước ta, đường mía (có thành phần chủ yếu là saccarozơ) được sản xuất dưới dạng nhiều thương phẩm khác nhau như: Đường phèn, đường cát, đường phên và đường kính. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là: A. 11. B. 22. C. 6. D. 12. Câu 60. Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este. C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo còn có tên là triglixerit. Câu 61. Este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và ancol no Z. Tên của este X là: A. Anlyl fomat. B. Metyl acrylat. C. Etyl axetat. D. Vinyl axetat. Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn a gam alanin thu được CO 2, N2 và 6,3 gam H2O. Nếu cho a gam alanin tác dụng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 17,9 B. 9,2. C. 11,1. D. 15,1. Câu 63. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh. B. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. C. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. D. Saccarozơ không hoà tan được Cu(OH)2.
- Câu 64. Cho m gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí CO 2. Hấp thụ toàn bộ CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 24,0. B. 15,0. C. 30,0. D. 18,0. Câu 65. Chất nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư không sinh ra chất khí? A. NaHCO3. B. FeS. C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2. Câu 66. Cho sơ đồ chuyển hóa: Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaOH, Na2CO3. B. Na2CO3, NaHCO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NaHCO3, NaOH. Câu 67. Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là: A. 21,3. B. 19,6. C. 21,4. D. 34,2.
- Câu 68. Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được sản phẩm như ảnh dưới đây. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO2. Cân bằng phản ứng và cho biết giá trị của m là: A. 32,4 B. 11,6. C. 7,2. D. 16,0. Câu 69. Đun nóng 7,3 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 22,6. B. 16,8. C. 10,4. D. 20,8. Câu 70. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nặng hơn nước. (b) Nước ép quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Cho lương nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. (d) Dung dịch lysin, anilin đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 71. Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo, kém bền trong nước xà phòng tính kiềm. (c) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính máy bay, ô tô. (d) x mol Glu-Ala tác dụng tối đa với dung dịch 3x mol NaOH. (e) Khi nấu canh cua thì thấy mảng “riêu cua” nổi lên là sự đông tụ protein. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
- Câu 72. Nung 40,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp Y gồm kim loại và các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng hỗn hợp Y thu được trong dung dịch HNO3 loãng (dư), tiếp tục thu được 0,1 mol NO (khí duy nhất) và dung dịch Z chứa 190,6 gam muối. Giá trị của m là: A. 56,8. B. 64,0. C. 68,0. D. 148,0. Câu 73. Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO 2. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br 2 phản ứng. Giá trị của V là: A. 13,44. B. 17,92. C. 15,68. D. 16,80. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Phân đạm ure cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, giúp phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả. (b) Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn xốp thu được khí H2 ở anot. (c) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 có xuất hiện kết tủa. (d) Dung dịch thu được khi cho Fe3O4 tac dụng với dung dịch HCl dư có phản ứng với dung dịch KMnO4 (e) Để vật bằng sắt tráng kẽm (có những vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong) trong không khí ẩm thì có hiện tượng ăn mòn điện hóa học xảy ra và sắt bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 75. Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,75.B. 0,65. C. 0,55.D. 0,55. Câu 76. Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): Biết X có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 = X4 < X5. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch X3 hòa toàn được Cu(OH)2.
- (b) X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men có thể thu được X3. (d) Các chất X4 và X6 có phản ứng tráng bạc. (e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cần ít nhất 1,5 mol O2. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 77. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian điện Khối lượng catot Khí thoát ra Dung dịch thu được sau điện phân có khối phân (giây) tăng (gam) ở anot lượng giảm so với dung dịch ban đầu (gam) 1930 m Một khí duy nhất 3,375 5790 3m Hỗn hợp khí 8,750 t 4m Hỗn hợp khí 11,29 Giá trị của t là: A. 10036. B. 5018. C. 8878. D. 12545. Câu 78. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2,5 – 3ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ vài giọt nước cất.
- Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Có các phát biểu sau: (a) Có thể thay mỡ (hoặc dầu thực vật) bằng dầu mỡ bôi trơn máy. (b) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ và thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra và xảy ra nhanh. (c) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào ở bước 3 để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp và xà phòng lắng xuống đáy bát sứ. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa. (e) Dung dịch sau bước 3 có chứ etylen glicol nên có khả năng hòa toan Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 5. Câu 79: Cho m gam bột Al kim loại vào V lít dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa và thể tích (lít) của dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của m và V là: A. 8,1 và 0,95. B. 8,1 và 0,90. C. 6,75 và 0,95. D. 6,75 và 0,90. Câu 80. Hỗn hơp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 1,85 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp G gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 37 gam hỗn hợp F gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toán F thu được H2O, 0,275 mol CO2 và 0,275 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 55,68%. B. 41,88%. C. 79,10%. D. 74,25%. HẾT
- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 41A 42C 43B 44C 45C 46A 47C 48A 49D 50D 51C 52B 53C 54D 55B 56C 57A 58D 59D 60C 61B 62D 63D 64C 65C 66C 67A 68B 69C 70A 71D 72A 73A 74D 75C 76C 77A 78B 79A 80D Câu 51. Cả 4 chất đều tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH: Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O AlCl3 + NaOH —> NaAlO2 + NaCl + H2O Câu 52. X là NO: 3FeO + 10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Câu 58. Axit fomic (HCOOH) làm quỳ tím ẩm hóa đỏ và tác dụng với Na sinh ra khí H2: HCOOH + Na —> HCOONa + H2 Câu 61. C4H6O2 + NaOH —> muối Y và ancol no Z —> X là CH2=CH-COOCH3 (Metyl acrylat) Câu 62. nH2O = 0,35 —> nAla = 0,1 Chất rắn gồm AlaNa (0,1) và NaOH dư (0,1) —> m rắn = 15,1 gam Câu 63. D không đúng, tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo). Câu 64. nCaCO3 + nKHCO3 = nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 —> mCaCO3 + mKHCO3 = 0,3.100 = 30 gam Câu 65. A. NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O B. FeS + HCl —> FeCl2 + H2S C. Không phản ứng 2+ + - 3+ D. Fe + H + NO3 —> Fe + NO + H2O Câu 66. X: NaOH F: CO2 Y: NaHCO3 Z: Na2CO3 E: H2O Câu 67.
- - - nCH2OH (CHOH)4 CHO = 0,1 - - Muối hữu cơ là CH2OH (CHOH)4 COONH4 (0,1 mol) —> m muối hữu cơ = 21,3 gam Câu 68. Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2 nCO2 = 0,2 —> nFe3O4 = 0,05 —> mFe3O4 = 11,6 gam Câu 69. nGly-Ala = 0,05 —> Muối gồm GlyNa (0,05) và AlaNa (0,05) —> m muối = 10,4 Câu 70. (a) Sai, chất béo nhẹ hơn nước. (b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ, có tráng gương. (c) Đúng: Ca + H2O —> Ca(OH)2 + H2 Ca(OH)2 + NaHCO3 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O (d) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. (e) Đúng, do tạo HgS thể rắn, ít độc hơn và dễ thu gom. Câu 71. (a) Đúng, mùi tanh do một số amin gây ra nên dùng giấm (CH3COOH) để tạo muối tan, dễ rửa trôi. (b) Sai, tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. (c) Đúng (d) Đúng: Glu-Ala + 3NaOH —> GluNa2 + AlaNa + 2H2O (e) Đúng Câu 72. nFe = 0,6; nMg = 0,3 Muối gồm Fe(NO3)3 (0,6); Mg(NO3)2 (0,3) và NH4NO3 —> nNH4NO3 = 0,0125 Bảo toàn electron: 3nFe + 2nMg = 2nO + 3nNO + 8nNH4NO3 —> nO = 1 —> mY = mX + mO = 56,8 gam Câu 73. 2C3H6 = C4H10 + C2H2 Quy đổi m gam X thành C4H10 (a), C2H2 (b) và H2 (c). Khi nX = 0,5 thì nC2H2 = nBr2/2 = 0,2 —> b/(a + b + c) = 0,2/0,5 —> a – 1,5b + c = 0 (1) Bảo toàn liên kết pi: 2b = c + 0,15 (2) (1) + (2) —> a + 0,5b = 0,15 —> nCO2 = 4a + 2b = 0,6 —> V = 13,44 lít Câu 74. (a) Đúng (b) Sai, thu được Cl2 ở anot, H2 ở catot (c) Đúng: AlCl3 + Na2CO3 + H2O —> Al(OH)3 + CO2 + NaCl 2+ - - + 3+ 2+ (d) Đúng, Fe , Cl + MnO4 + H —> Fe , Cl2 + Mn + H2O
- (e) Sai, có ăn mòn điện hóa nhưng kim loại bị ăn mòn là Zn (do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm). Câu 75. 3+ + 3- (a gam Fe + O) → 9,6 gam Y (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + HNO3→ dd X (Fe ,H ,NO3 ) + NO X + NaOH(dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam) mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam ⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol nHNO3 PƯ = 0,45 + 0,1 = 0,55 mol Câu 76. (4) —> X3 là ancol đơn chức MX3 = MX4 —> X3 hơn X4 một nguyên tử C. X là HCOO-CH2-COO-CH2-CH3 X1 là HCOONa, X4 là HCOOH X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH X3 là CH3CH2OH; X6 là CH3CHO (a) Sai (b) Đúng, X5 chứa 2 loại chức là OH, COOH (c) Đúng: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 (d) Đúng (e) Đúng 2HOCH2COONa + 3O2 —> 3CO2 + 3H2O + Na2CO3 Câu 77. Trong 1930 giây: nCu = nCl2 = a —> m giảm = 64a + 71a = 3,375 —> a = 0,025 —> m = 64a = 1,6 ne trong 1930s = 2nCu = 0,05 (1) Trong 5790 giây: nCu = 3a = 0,075; nCl2 = u và nO2 = v m giảm = 0,075.64 + 71u + 32v = 8,75 Bảo toàn electron —> 0,075.2 = 2u + 4v —> u = 0,05 và v = 0,0125 Trong t giây: nCu = 4m/64 = 0,1; nH2 = x; nCl2 = 0,05 và nO2 = y m giảm = 0,1.64 + 2x + 0,05.71 + 32y = 11,29 Bảo toàn electron —> 0,1.2 + 2x = 0,05.2 + 4y —> x = 0,03; y = 0,04 —> ne trong t giây = 0,1.2 + 2x = 0,26 (2) (1)(2) —> 1930.0,26 = 0,05t —> t = 10036s
- Câu 78. (a) Sai, dầu mỡ bôi trơn máy là hiđrocacbon, không tham gia phản ứng xà phòng hóa. (b) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần có mặt H2O mới xảy ra được. Vì vậy cần bổ sung nước để đảm bảo tốc độ phản ứng. (c) Sai, thêm NaCl để xà phòng tách ra và nổi lên. (d) Sai, nếu dùng CaCl2 sẽ có kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca. (e) Sai, dung dịch sau bước 3 có chứa glyxerol. Câu 79. X gồm Al3+ a mol và H+ dư b mol - Tại điểm A: kết tủa chưa đạt cực đại: nOH = b + 3.nkết tủa = 0,35 mol → b = 0,35- 3. 0,1 = 0,05 mol - + Tại điểm B: kết tủa tan 1 phần: nkết tủa = 4.nAl3+ - (nOH - nH ) → 0,1 = 4.a- (1,15- 0,05) → a = 0,3 mol Suy ra m = 0,3.27 = 8,1 gam Ta có: nHCl = nCl- = 3a + b = 0,95 mol → V = 0,95 lít. Câu 80. nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,55 nNa = 2nNa2CO3 = 0,55 —> nC = nNa —> Z gồm HCOONa (0,15) và (COONa)2 (0,2) X là HCOOCH3.xCH2 (0,15) Y là (COOCH3)2.yCH2 (0,2) nCO2 = 0,15(x + 2) + 0,2(y + 4) = 1,85 —> 3x + 4y = 15 —> x = 1 và y = 3 là nghiệm duy nhất. —> %Y = 74,25%