Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học (Có đáp án) - Mã đề 001 - Năm 2022-2023

doc 4 trang Tài Hòa 17/05/2024 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học (Có đáp án) - Mã đề 001 - Năm 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_co_dap_an_ma_de_001_nam_2.doc

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học (Có đáp án) - Mã đề 001 - Năm 2022-2023

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 TRƯỜNG THPT GIO LINH Khóa thi ngày 05 tháng 6 năm 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút ( không kể thời gian giao đề ) (Đề thi có 04 trang) Mã đề 001 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Tên gọi của hợp chất CH3COOH là A. axit axetic. B. axit fomic. C. ancol etylic. D. anđehit axetic. Câu 42. Dung dịch nào sau đây có pH<7? A. Nước của quả chanh. B. Dung dịch muối ăn. C. Dung dịch amoniac. D. Nước vôi trong. Câu 43. Hợp chất sắt(III)hidroxit có màu nào sau đây? A. Xanh lam. B. Xanh tím. C. Nâu đỏ. D. Trắng. Câu 44. Natri clorua (muối ăn) có công thức là A. NaCl2. B. KCl. C. NaCl. D. CaCl2. Câu 45. Thành phần chính của gang xám là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. C. Câu 46. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? A. Anilin. B. metylamin. C. Alanin. D. Đimetylamin. Câu 47. Chất nào sau đây có 2 nguyên tử oxi trong phân tử? A. ancol etylic. B. axit glutamic. C. axit nitric. D. axit oleic. Câu 48. Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây? A. Polipropilen. B. Polistiren. C. Polietilen. D. Poliisopren. Câu 49. Công thức phân tử của etylamin là A. CH5N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C3H9N. Câu 50. Trong các kim loại Na, Ag, W, Hg thì kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Ag. B. W. C. Hg. D. Na. Câu 51. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Mg thuộc nhóm A. IA. B. IIIA. C. VIIA. D. IIA. Câu 52. Nguyên tắc điều chế kim loại là A. oxi hoá nguyên tử kim loại thành ion. B. khử ion kim loại thành kim loại. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hoá ion kim loại thành kim loại. Câu 53. Trong phân tử Natri cromat (Na2CrO4) có số nguyên tử là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Câu 54. Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Anđehit fomic. Câu 55. Nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành sản phẩm là A. Al2O3. B. Al(OH)2. C. AlO. D. Al(OH)3. Trang 1/4 - Mã đề 001
  2. Câu 56. Nước cứng tạm thời phải chứa ion nào sau đây? 2- - - - A. SO4 . B. HCO3 . C. NO3 . D. Cl . Câu 57. Mưa axit gây tác hại rất lớn đến các công trình kiến trúc, các công trình xây dựng, . Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit? A. NH3 và Cl2. B. H2S và N2. C. SO2 và NO2. D. CO2 và O2. Câu 58. Trong phòng thí nghiệm thì kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm vào chất lỏng nào sau đây? A. Giấm. B. Ancol etylic. C. Dầu hoả. D. Nước. Câu 59. Cho thanh kim loại Mg vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? A. HCl. B. CuCl2. C. Na2SO4. D. AgNO3. Câu 60. Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl axetat là A. 6. B. 2. C. 8. D. 4. Câu 61. Xà phòng hóa hỗn hợp gồm metylaxetat và etylaxetat thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 1 ancol. Câu 62. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. B. bột Fe và dung dịch FeCl3. C. bột Cu và dung dịch FeCl3. D. bột Fe và dung dịch CuCl2. Câu 63. Cho các dung dịch riêng biệt: HCl, NaCl, KHSO 4, AgNO3, và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe(NO3)2 là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 64. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH-CH3. D. CH2=CH-COO-CH2-CH3. Câu 65. Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br 2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 9,90 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là A. 1,86 gam B. 0,93 gam. C. 3,72 gam. D. 2,79 gam. Câu 66. Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng tăng 2,66 gam so với khối lượng nước ban đầu. Kim loại kiềm đó là A. Li. B. K. C. Rb. D. Na. Câu 67. Hòa tan hết 4 gam hh gồm MgO và Ca cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 300. B. 200. C. 400. D. 100. Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đa số polime tan tốt trong các dung môi thông thường. B. Trùng ngưng metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat). C. Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên. D. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp. Câu 69. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisacacrit. (b) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ và frutozơ. (d) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và bộ khung của cây cối. Trang 2/4 - Mã đề 001
  3. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 70. Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,02M. D. 0,01M. Câu 71. Sau khi phân tích vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị bà con nông dân cần bón bổ sung 40 kg N, 45 kg P và 66 kg K cho mỗi ha. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (3-9-6) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 ha gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1145 kg. B. 1154 kg. C. 1176 kg. D. 1167 kg. Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b– c = 5a. Khi hidro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam A trung tính bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là A. 12,16. B. 36,24. C. 36,48. D. 12,08. Câu 73. Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau: + 2+ + - 2 2 Ion Na Mg NH4 H Cl SO4 NO3 CO3 Số mol 0,2 0,15 0,25 0,3 0,4 0,1 0,25 0,1 Biết X hòa tan được Cu(OH) 2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 30,50 gam. B. 28,00 gam. C. 27,50 gam. D. 31,00 gam. Câu 74. Điện phân dung dịch gồm 0,3 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t giờ thu được dung dịch X. Thêm bột Mg vào X, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại và 1,12 lít khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,12 gam muối khan. Giá trị của t là A. 9,8. B. 3,5. C. 4,0. D. 5,0. Câu 75. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: X + 3NaOH → 3X1 + X2 Y + 3NaOH → X1 + Y1 + Y2 + H2O Biết X, Y đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 6H8O6 được tạo thành từ cacboxylic và ancol; Y2 tác dụng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Đốt cháy Y 1 chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Chất Y chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn. (c) Chất X2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (d) Từ chất Y1 điều chế trực tiếp được metan. (e) Hai chất X2 và Y2 có số nguyên tử C bằng nhau. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 76. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng Trang 3/4 - Mã đề 001
  4. là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy với tốc độ trung bình như trên thì thời gian để sử dụng hết 3 kg xăng E5 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,55 giờ. B. 2,82 giờ. C. 3,50 giờ. D. 3,04 giờ. Câu 77. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hh X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,04 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO 3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 160,71. B. 111,27. C. 180,15. D. 196,35. Câu 78. X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hh E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O 2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H 2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dd G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hh khí. Giá trị của m gần nhất với A. 2,5. B. 3,5.C. 4,5. D. 5,5. Câu 79. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Al vào dung dịch FeSO4 dư. (b) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dd chứa 2,6a mol NaOH. (c) Cho mẫu phèn chua vào dung dịch BaCl2 dư. (d) Hoà tan hoàn toàn bột Mg trong dung dịch HNO3 không thấy khí thoát ra. (e) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 2 muối là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 80. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch của anđehit fomic (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomalin. (b) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna. (c) Chất béo là trieste của axit với glixerol. (d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Đipeptit Glu-Val có 6 nguyên tử oxi trong phân tử. (f) Các amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH chỉ tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ 1 :1. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. HẾT • Thí sinh không được sử dụng tài liệu. • Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 001