Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 301 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 301 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_hoa_hoc_12_ma_de_thi.doc
- 301.pdf
- DAP AN_HOA HOC_THI THU TN_THPT 2022.docx
- DAP AN_HOA HOC_THI THU TN_THPT 2022.pdf
- MA TRAN DE THI THU TN_THPT_2022_HOA HOC.docx
- MA TRAN DE THI THU TN_THPT_2022_HOA HOC.pdf
Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 301 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TỈNH HẬU GIANG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 04 trang) Họ và tên thí sinh: Mã đề thi: 301 Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? A. Na2SO4, HNO3. B. NaCl, NaOH. C. HNO3, KNO3. D. HCl, NaOH. Câu 2: Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. Tơ visco. B. Tơ nilon–6,6. C. Tơ nitron. D. Tơ capron. Câu 3: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5). Câu 4: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Fe + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2. t0 B. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. C. Fe(OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O. t0 D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. Câu 5: Chất nào sau đây mà nguyên tố sắt chỉ có tính oxi hóa? A. Fe. B. FeO. C. Fe2(SO4)3. D. Fe(OH)2. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước. B. Bột nhôm bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. C. Canxi sunfat là thành phần chính của quặng boxit. D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí. B. Este tạo được liên kết hiđro liên phân tử. C. Glyxin phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. D. Trong máu người, nồng độ glucozơ khoảng 0,1%. Câu 8: Chất phân li hoàn toàn khi tan trong nước là A. CaCl2. B. HNO2. C. Fe(OH)3. D. SO2. Câu 9: Thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối X và chất Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. CH2=CH-OH. C. C2H5OH. D. CH3CHO. Câu 10: Kim loại đồng không phản ứng được với dung dịch chứa chất nào sau đây? A. MgCl2. B. FeCl3. C. HNO3. D. AgNO3. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. B. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. C. Cây thuốc lá chứa amin rất độc có tên là nicotin. D. Mophin và cafein là các chất ma túy. Trang 1/4 - Mã đề thi 301
- Câu 12: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất glixerol và A. ancol etylic. B. glucozơ. C. axit axetic. D. xà phòng. Câu 13: Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat là A. 8. B. 4. C. 6. D. 10. Câu 14: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H5OH. D. C12H22O11. Câu 15: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2 muối? A. Fe. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 17: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Fe3+. B. Cu2+. C. Al3+. D. Mg2+. Câu 18: Metylamin có công thức là A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3)2NH. D. CH3CH2NH2. Câu 19: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Al. C. Na. D. Mg. Câu 20: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Mg. B. Fe. C. K. D. Al. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thủy phân metyl axetat trong dung dịch NaOH thu được hai muối. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol saccarozơ tạo ra 12 mol nước. C. Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu. D. Thủy phân Gly–Ala–Val–Ala–Gly thu được tối đa 3 đipeptit mạch hở có chứa alanin. Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 3,90 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HCl thì thu được 3,64 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. K. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. B. Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. C. Glucozơ bị khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. D. Saccarozơ là một đisaccarit. Câu 24: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được ba chất rắn: Na2O, Al, MgO chỉ bằng một lần thử? A. Nước cất. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 25: X là -amino axit, phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-CH(CH3)-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-[CH2]3-COOH. Câu 26: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Số gam sắt đã phản ứng là A. 8,4. B. 6,4. C. 5,6. D. 11,2. Câu 27: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì A. tốc độ thoát khí tăng. B. tốc độ thoát khí không đổi. C. phản ứng ngừng lại. D. tốc độ thoát khí giảm. Câu 28: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 50%, toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ vào lượng dư dung dịch nước vôi trong thì thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,50. B. 45,00. C. 11,25. D. 90,00. Câu 29: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit E thu được (m + 0,9) gam triglixerit F. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 11,55 mol O 2, thu được H2O và 8,25 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 120,6. B. 132,6. C. 133,5. D. 139,8. Trang 2/4 - Mã đề thi 301
- Câu 30: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4 2 (c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 216. B. 174. C. 198. D. 202. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc ở điều kiện thường. (b) Trong phân tử este đơn chức hoặc đa chức, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn. (c) Có hai chất ứng với công thức phân tử C2H7O2N vừa tác dụng axit, vừa tác dụng bazơ. (d) Có thể dùng quỳ tím phân biệt được ba dung dịch: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2. (e) Phenylamoni clorua dễ tan trong nước. (g) Số liên kết peptit có trong một phân tử pentapeptit mạch hở là 5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 32: Thí nghiệm định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong trong hợp chất hữu cơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam tinh bột với khoảng 1,5 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông gòn có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, CuSO4 khan có màu trắng dần chuyển thành CuSO4.5H2O có màu xanh. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử tinh bột. (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên. (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. (g) Có thể thay tinh bột bằng glucozơ, saccarozơ thì hiện tượng thí nghiệm vẫn không thay đổi. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Hỗn hợp X gồm hiđro và axit metacrylic. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với N 2 bằng 1,9. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 26,88 lít khí CO 2 (đktc) và 23,4g H2O. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là A. 0,20. B. 0,10. C. 0,50. D. 0,05. Câu 34: Cho các dung dịch: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4), (5). Trộn lẫn một số cặp dung dịch trên với nhau, kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. Na2CO3, BaCl2, MgCl2. D. H2SO4, NaOH, MgCl2. Trang 3/4 - Mã đề thi 301
- Câu 35: Cho các kim loại X, Y, Z, T. Biết: - Hỗn hợp gồm oxit của X và oxit của Y có thể tan hoàn toàn trong nước. - X khử được ion kim loại T trong dung dịch muối thành kim loại. - Z không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội. Các kim loại X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là: A. Al, Na, Cu, Fe. B. Al, Na, Fe, Cu. C. Na, Fe, Al, Cu. D. Na, Al, Fe, Cu. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. (b) Thạch cao khan được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với AlCl3 thì thu được 2 muối. (d) NaHCO3 phản ứng với dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch Ba(OH)2 đều tạo ra kết tủa. (e) Hỗn hợp rắn Fe2O3 và Cu (có tỉ lệ mol 1 : 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (f) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thấy tạo ra Cu kim loại. (g) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 thì một lúc sau mới thoát khí. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 37: Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2, thu được 23,232 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (lấy dư 10%) so với lượng phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24,00 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 130,07. B. 140,44. C. 133,76. D. 90,72. Câu 38: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe 3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, H2, NO2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng, đồng thời thu được 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí T (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638% . (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,04 mol. (e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 39: Cho m gam hỗn hợp E gồm este ba chức X mạch hở và este đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,15 mol O2, thu được 15,37 gam Na2CO3; CO2 và H2O có tổng số mol bằng 1,44 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,68 lít khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,325 mol O2. Phần trăm (%) khối lượng của X có giá trị gần nhất với A. 60,00. B. 40,00. C. 55,07. D. 44,93. Câu 40: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp 0,1 mol CuSO 4 và x mol NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t phút thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với X là 12,74 gam. Dung dịch Y hoà tan tối đa 1,6 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của x và t lần lượt là A. 0,06 và 289,50. B. 0,12 và 144,75. C. 0,06 và 144,75. D. 0,12 và 289,50. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Trang 4/4 - Mã đề thi 301