Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Đề số 2 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Đề số 2 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2022_mon_hoa_hoc_12_de_so_2_co.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Đề số 2 (Có lời giải)
- ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2022 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: HÓA HỌC ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41:(NB) Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaOHB. HFC. CH 3COOHD. C 2H5OH Câu 42:(NB) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Axit glutamic.B. Metylamin.C. Anilin.D. Glyxin. Câu 43:(NB) Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là A. Li và Mg.B. Na và Al.C. K và Ba.D. Mg và Na. Câu 44:(NB) Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là A. KNO2.B. KNO 3. C. KCl.D. KHCO 3. Câu 45:(NB) Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc gia bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất, ) thường được làm từ nhựa PVC. Công thức phân tử của một đơn vị mắc xích của PVC là A. C2H3Cl.B. C 4H6. C. C2H4.D. C 3H7Cl. Câu 46:(NB) Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. R2O3 B. RO C. RO2 D. R2O Câu 47:(NB) Khi thủy phân chất nào sau đây thu được glixerol? A. Axit panmiticB. Etyl axetatC. Metyl fomatD. Triolein Câu 48:(NB) Nhóm các kim loại nào sau đây đều dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl? A. Fe, AgB. Cu, MgC. Ag, CuD. Zn, Al Câu 49:(NB) Chất nào sau đây là oxit sắt từ? A. Fe2O3 B. Fe2O3.2H2OC. FeOD. Fe 3O4 Câu 50:(NB) Công thức phân tử của glixerol là A. C3H8O.B. C 2H6O2.C. C 2H6O.D. C 3H8O3. Câu 51:(NB) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm sợi dây tóc bóng đèn? A. Cr.B. Ag.C. W.D. Fe. Câu 52:(NB) Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối? A. Fe3O4 B. FeC. Fe 2O3 D. FeO Câu 53:(NB) Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm? t0 A. 3FeO + 2Al ¾ ¾® 3Fe + Al2O3 B. 2Al + 3CuSO 4 → Al2(SO4)3 + 3Cu C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 D. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Câu 54:(NB) Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol propylic.B. axit fomic và ancol metylic. C. axit propionic và ancol metylic.D. axit axetic and ancol propylic. Câu 55:(NB) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N 2? A. Xenxulozơ.B. Protein.C. Chất béo.D. Tinh bột. Câu 56:(NB) Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là 1
- A. C6H12O6.B. (C 6H10O5)n. C. C12H22O11.D. C 2H4O2. Câu 57:(NB) Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm? A. Al2O3.B. ZnO.C. FeO.D. Na 2O. Câu 58:(NB) Thạch cao nung dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng, phấn viết bảng Công thức hóa học của thạch cao nung là A. CaSO4.2H2OB. CaSO 4 C. CaSO4.H2OD. CaCO 3.H2O Câu 59:(NB) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất Y có màu đỏ nâu. Chất X là A. FeCl3 B. MgCl2 C. CuCl2 D. FeCl2 Câu 60:(TH) Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Al(OH)3.B. BaCl 2.C. AlCl 3. D. Na2CO3. Câu 61:(TH) Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH = CH2.B. CH 2 = CHCOOC2H5. C. C2H5COOCH3.D. C 2H5COOC2H5. Câu 62:(TH) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol.B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162.D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 63:(TH) Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO 3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra? A. HCl.B. H 2SO4.C. Ca(OH) 2.D. NaOH. Câu 64:(TH) Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,6.B. 27,0.C. 30,0.D. 10,8. Câu 65:(NB) Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeCl3.B. FeCl 2.C. FeSO 4.D. FeSO 3. Câu 66:(TH) Cho các loại tơ sau: tơ enang, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ tằm, tơ nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là A. 7.B. 4.C. 6.D. 5. Câu 67:(TH) Cho sắt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là A. 4,48 lít.B. 8,19 lít.C. 7,33 lít.D. 6,23 lít. Câu 68:(TH) Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,4 M. Thể tích CO2 (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là A. 3,36 lítB. 5,376 lítC. 2,688 lítD. 1,792 lít Câu 69:(VDC) X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là A. 72,72%B. 73,75%C. 78,77%D. 76,78% Câu 70:(VD) Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M, sau một thời gian thu được 7,01 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 3,36 gam bột Mg 2
- vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,41 gam chất rắn Z vào dung dịch T. Giá trị của m là A. 3,124.B. 2,648.C. 2,700.D. 3,280. Câu 71:(VD) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol). (1) X (C7H10O6) + 3NaOH X1 + X2 + X3 + H2O (2) X1 + NaOH C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tên gọi của X1 là natri propionat. B. Phân tử khối của Y là 90. C. X3 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có 2 cấu tạo thoả mãn chất X. Câu 72:(VD) Hỗn hợp A gồm triglixerit X, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ 2,93 mol O2 thu được 2,07 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 11,2 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m gam hỗn hợp A là A. 28,72B. 17,78C. 26,58D. 19,76 Câu 73:(VDC) Hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Al2O3, Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m 70,1 gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H 2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N 2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5B. 2,4C. 2,2D. 2,6 Câu 74:(VD) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot. (b) Thành phần chính supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hoá học. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 75:(VD) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp CaCO 3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hòa tan rắn X vào nước thu được dung dịch Z và phần không tan E. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hòa tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Dung dịch G chứa chất tan: A. NaOHB. NaOH và NaAlO 2 C. NaAlO2 D. Ba(OH)2 và NaOH Câu 76:(VD) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,48 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH 4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a amol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,26 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,24.B. 0,25.C. 0,21.D. 0,23. Câu 77:(VD) Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí thoát ra (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 3,136 lít.B. 4,704 lít.C. 1,568 lít.D. 1,344 lít. Câu 78:(VDC) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp 3
- khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là A. 55,34.B. 63,46.C. 53,42.D. 60,87. Câu 79:(VD) Cho các phát biểu sau. (a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao. (c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn. (d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. (e) Anilin ít tan trong nước nhưng tan tốt trong axit clohiđric. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4.C. 5.D. 2. Câu 80:(VD) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. - Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). - Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. HẾT 4
- ĐÁP ÁN 41-A 42-B 43-C 44-B 45-A 46-D 47-D 48-D 49-D 50-D 51-C 52-A 53-A 54-A 55-B 56-C 57-D 58-C 59-A 60-A 61-B 62-A 63-B 64-B 65-A 66-D 67-A 68-B 69-C 70-C 71-D 72-C 73-A 74-A 75-B 76-D 77-B 78-B 79-B 80-B MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2022 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (55% : 45%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 22,5%; vận dụng cao: 7,5%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận: Vận Nhận Thông Vận Tổng số STT Nội dung kiến thức dụng biết hiểu dụng câu cao Câu 41, 1. Kiến thức lớp 11 Câu 76 4 44, 50 Câu 47, Câu 71, 2. Este – Lipit Câu 61 Câu 69 6 54 72 Câu 62, 3. Cacbohiđrat Câu 56 3 64 Amin – Amino axit - 4. Câu 42 Câu 68 2 Protein 5. Polime Câu 45 Câu 66 2 6. Tổng hợp hóa hữu cơ Câu 55 Câu 79 2 Câu 48, 7. Đại cương về kim loại Câu 70 Câu 78 4 51 Kim loại kiềm, kim loại Câu 43, 8. Câu 63 5 kiềm thổ 46, 57, 58 9. Nhôm và hợp chất nhôm Câu 53 Câu 60 Câu 75 3 Câu 49, 10. Sắt và hợp chất sắt Câu 67 5 52, 59, 65 11. Thí nghiệm hóa học Câu 80 1 Câu 74, 12. Tổng hợp hóa học vô cơ Câu 73 3 77 Số câu – Số điểm 20 8 9 3 40 5,0đ 2,0 đ 2,25đ 0,75đ 10,0đ % Các mức độ 50% 20% 22,5% 7,5% 100% 5
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: A NaOH là bazơ mạnh, điện li hoàn toàn khi tan vào nước Câu 42: B Axit glutamic: quì tím hóa đỏ Anilin, Glyxin: không làm đổi màu quì tím Metyl amin: có tính bazơ làm quì tím hóa xanh Câu 43: C Các kim loại K, Na, Ca, Ba, tác dụng dễ dàng với H2O tạo dung dịch bazơ Câu 44: B Kali nitrat là KNO3 Câu 45: A PVC là tên viết tắt của poli(vinylclorua) được trùng hợp từ CH2=CH-Cl Câu 46: D Công thức oxit của kim loại nhóm IA là R2O Câu 47: D Triolein là chất béo tạo nên từ axit oleic và glixerol Câu 48: D Tác dụng với HCl gồm các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học Câu 49: D Oxit sắt từ là Fe3O4 là hỗn hợp đồng mol của FeO và Fe2O3 Câu 50: D Glixerol có công thức C3H5(OH)3 Câu 51: C W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy là 34220C và thường dùng làm dây tóc bóng đèn Câu 52: A Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Câu 53: A Nhiệt nhôm là phản ứng Al tác dụng với các oxit kim loại (sau Al) ở nhiệt độ cao Câu 54: A Propyl fomat tạo thành từ axit fomic (HCOOH) và ancol propylic (CH3-CH2-CH2-OH) Câu 55: B Trong protein có chứa liên kết peptit (-CONH-) nên sản phẩm cháy sẽ có N2 Câu 56: C Saccarozơ là đisaccarit tạo bởi 1 glucozơ và 1 fructozơ và có công thức là C12H22O11 Câu 57: D Các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và các oxit của chúng dễ tác dụng với H 2O tạo thành dung dịch kiềm Câu 58: C Thạch cao sống: CaSO4.2H2O Thạch cao nung: CaSO4.H2O Thạch cao khan: CaSO4 Câu 59: A FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (X màu nâu đỏ) t0 2Fe(OH)3 ¾ ¾® Fe2O3 + 3H2O Câu 60: A Al(OH)3 và Al2O3 mang tính lưỡng tính nên có khả năng tác dụng với dung dịch axit và bazơ 6
- Câu 61: B Axit acrylic là CH2=CH-COOH Ancol etylic là C2H5OH Câu 62: A X là tinh bột (C6H10O5)n và Y là glucozơ C6H12O6 C6H12O6 + H2 → C6H14O6(sobitol) Câu 63: B Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O Câu 64: B Ba(OH) dư n n 0,18mol 2 CO2 BaCO3 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 0,09 0,18 0,09.180 H = 60% m cần dùng 27gam . C6H12O6 60% Câu 65: A Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Câu 66: D Tơ thuộc loại tơ tổng hợp là tơ enang, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ nilon-6,6. Câu 67: A BTNT [Fe]: n n 55,6 / 278 0,2 mol Fe FeSO4 .7H2O n n 0,2 mol V 0,2.22,4 4,48 lÝt H2 Fe H2 Câu 68: B Cn H2n 1NH2 HCl Cn H2n 1NH3Cl n2amin nHCl 0,4.0,4 0,16mol 6,08 M2amin 14n 17 38 n 1,5 0,16 Cn H2n 3N nCO2 n 1,5 H2O n n.n 1,5.0,16 0,24mol V 0,24.22,4 5,376 lít CO2 2amin CO2 Câu 69: C t Đốt 0,3 mol E + O2 1,05 mol CO2 + ? mol H2O. 1,05 CE 3,5 C 3,5 . 0,3 Y Có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C Y phải là HCOOC2H5 Để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2. Cấu tạo của X là CH 2 = CH – COOC2H5 và este Z no là (HCOO)2C2H4. Trong 0,3 mol hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z. Ta có: nE x y z 0,3mol (1) Bảo toàn C: n 5x 3y 4z 1,05mol (2) CO2 Trong 51,4 gam hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là kx, yk, kz. Ta có: mE 100kx 74ky 118kz 51,4g (3) kx ky n kz 0,35mol (4) H2 2 2 Giải hệ (1) (4), ta được x 0,05; y 0,2;z 0,05;k 2 . 7
- Số mol C2H5OH = kx + ky = 0,5 mol; số mol C2H4(OH)2 = kz = 0,1 mol. %m 78,77% . C2H5OH Câu 70: C Fe, Zn AgNO3 : 0,06 Bản chất phản ứng: X, Z dd T Mg : 0,14mol Cu NO3 : 0,04 2 7,01 6,41 gam m 3,36 gam 17,72gam Tính khử. Mg > Zn > Fe; 2nMg 0,28 n 0,14 T chỉ chứa Mg(NO3)2 NO3 nMg NO n / 2 0,07 10,36gam . 3 2 NO3 BTKL: m 3,36 17,72 7,01 6,41 10,36 m 2,70 . Câu 71: D (2) → X1 là C2H5COONa (3) (4) → X2: (COONa)2, Y: (COOH)2. (1) tạo H2O nên X có 1COOH. X là: C2H5 – COO – CH2 – CH2 – OOC – COOH → X3 là C2H4(OH)2. Câu 72: C Chia hỗn hợp A thành (Vì khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối nên gốc axit trong triglixerit X cũng giống với gốc của axit stearic và axit oleic): C17H35COOH x mol C17H33COOH y mol C3H5(OH)3 z mol H2O –3z mol Đốt cháy A: C17H35COOH + 26O2 → 18CO2 + 18H2O C17H33COOH + 25,5O2 → 18CO2 + 17H2O C3H5(OH)3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O n 26x 25,5y 3,5z 2,93mol O2 n 18x 18y 3z 2,07 mol CO2 A + dung dịch Br2: C17H33COOH + Br2 → C17H33Br2COOH 11,2 y n 0,07 mol Br2 160 x 0,04mol;z 0,03mol ∙ Nếu triglixerit X là: C3H5(OOCC17H35)2(OOCC17H33) n z 0,03mol n x 2.0,03 0,04 0,06 0,02mol (vô lý) X C17H35COOH ∙ Nếu triglixerit X là: C3H5(OOCC17H35)(OOCC17H33)2 n x 0,03 0,04 0,03 0,01mol C17H35COOH nX z 0,03mol (hợp lý) n y 2.0,03 0,07 0,06 0,01mol C17H33COOH mX 0,03.886 26,58 g Câu 73: A n 0,6mol SO2 Bảo toàn electron n 0,6mol H2 Đặt n x mol n x mol O X H2O 8
- Bảo toàn H nHCl 2x 1,2 mol Mặt khác: mmuoi m 16x 35,5 2x 1,2 m 70,1 x 0,5mol Với HNO3: n 0,04mol và n 0,04mol NO N2O Bảo toàn electron 0,6.2 3n 8n 8n NO N2O NH4NO3 n 0,095mol NH4NO3 n 4n 10n 10n 2n 2,51mol . HNO3 NO N2O NH4NO3 O A Câu 74: A (a), (b), (c) đúng (d) sai vì CO2 không tác dụng với Ca(HCO3)2 Câu 75: B t CaCO3 CaO + CO2 t MgCO3 MgO + CO2 Chất rắn X gồm CaO; MgO; Al2O3. Khí Y: CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O Dung dịch Z: chứa chất tan Ca(AlO2)2 Phần không tan E: MgO và Al2O3 dư. 2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2 Kết tủa F: Al(OH)3 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O Dung dịch G chứa chất tan: NaAlO2 và NaOH dư. Câu 76: D Bình Br2 dư hấp thụ các anken. Quy đổi các anken thành CH2. 8,26 n 0,59mol CH2 14 n đốt C H ban đầu n đốt anken n đốt Y 0,59.1,5 0,74 1,625mol O2 4 10 O2 O2 1,625 n n ban đầu 0,25mol n n n n 0,23mol . Y C4H10 6,5 Br2 anken X Y Câu 77: B BTKL Fe : xmol 56x 32y 1,92 x 0,02 S: ymol BTKL.S y n 0,025 y 0,025 BaSO4 Quá trình nhường electron: → ne = 3nFe + 6nS = 0,02.3 + 0,025.6 = 0,21 (mol) Quá trình nhận electron: N 5 1e N 4 0,21 0,21mol Thể tích của khí NO2 thu được là: V = 0,21.22,4 = 4,704 lít. Câu 78: B Tại t (s) có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) thoát ra x y 0,12 (1) và ne(1) 2x 4y Tại 2t (s) có mCu 18,56 (g) nCu 0,29 mol + Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (z mol) ne(2) 4x 8y 2x 4z (2) 9
- x z 2(x z) + Tại catot có khí H2 thoát ra với n 0,29.2 4x 8y (3) H2 3 3 Từ (1), (2), (3) suy ra: x 0,06; y 0,06;z 0,15 m 63,46 (g) Câu 79: B (a) Đúng. (b) Đúng, nilon-6,6 có nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm. (c) Đúng. (d) Sai, amino axit là chất rắn ở điều kiện thường. (e) Đúng. Câu 80: B (a) Đúng. (b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3). (c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước ngưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống. (d) Sai, chỉ định tính được C, H. (e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm. 10