Đề thi liên Trường Nghệ An lần 3 năm 2023 môn Hóa học (Có đáp án)

docx 4 trang Phương Ly 06/07/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi liên Trường Nghệ An lần 3 năm 2023 môn Hóa học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_lien_truong_nghe_an_lan_3_nam_2023_mon_hoa_hoc_co_dap.docx

Nội dung text: Đề thi liên Trường Nghệ An lần 3 năm 2023 môn Hóa học (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN. LẦN 3 NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 41: Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây? A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al2O3. D. NaAlO2. Câu 42: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. Fe(OH)2. B. HCl. C. Al(OH)3. D. H3PO4. Câu 43: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)2C2H4. Câu 44: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được chất nào sau đây? A. Fe3O4. B. Fe(OH)3. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 45: Công thức cấu tạo thu gọn của etylamin là A. CH3NHCH3. B. CH3NH2. C. (CH3)3N. D. CH3CH2NH2. Câu 46: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẫn điện và nhiệt. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Ánh kim. Câu 47: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái qua phải là A. Cu, Na, Fe. B. Fe, Cu, Na. C. Na, Fe, Cu. D. Na, Cu, Fe. Câu 48: Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH? A. metyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 49: Trong công nghiệp, nhóm kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag, Na, Ba. B. Mg, Ca, K. C. Cu, Zn, Cr. D. Fe, Cr, K. Câu 50: Tên gọi thông thường của H2NCH2COOH là A. metylamin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin. Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại cacbohiđrat? A. Vinyl axetat. B. Triolein. C. Xenlulozơ. D. Glixerol. Câu 52: Fe chỉ tạo nên hợp chất Fe (II) khi tác dụng với chất nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. O2. C. Cl2. D. HCl đặc. Câu 53: Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp? A. Metyl metacrylat. B. Axit ε - aminocaproic. C. etilen. D. Isopren. Câu 54: Các kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân? A. Na, K. B. Li, Ca. C. Ca, Ba. D. Al, Fe. Câu 55: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Ca, Ba. B. Be, Al. C. Sr, K. D. Na, Ba. Câu 56: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tan trong nước? A. Ca. B. Cu. C. Na. D. K. Câu 57: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Zn. Câu 58: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và còn 0,2m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 6,25. B. 11,50. C. 5,60. D. 10,50. Câu 59: Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), tơ axetat, cao su buna, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 1
  2. Câu 60: Natri hidroxit là hợp chất vô cơ của Natri, tạo ra dung dịch bazơ mạnh khi hoà tan với nước. Natri hidroxit được sử dụng đặc biệt trong các phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp. Công thức của natri hidroxit là A. NaCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn lại và tạo bởi các gốc glucozơ. C. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. D. Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, là một polisaccarit. Câu 62: Khí X là một chất có tính oxi hóa mạnh, do vậy được sử dụng để xử lý nước, khử trùng, bảo quản thực phẩm và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất X có công thức phân tử là A. SO2. B. O2. C. O3. D. CO2. Câu 63: Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường nhà máy sản xuất được mỗi ngày là A. 1563,5kg. B. 1361,1 kg. C. 1163,1 kg. D. 113,1 kg. Câu 64: Cho các dung dịch: NaOH, CuCl2, AgNO3, HCl, HNO3. Có bao nhiêu dung dịch có thể oxi hóa Fe thành Fe3+? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 65: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Làm khô cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 25,65. B. 26,90. C. 25,70. D. 20,70. Câu 66: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri stearat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Công thức phân tử chất X là C57H110O6. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch. D. Phân tử X có 4 liên kết π. Câu 67: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65. B. 50,65. C. 33,50. D. 22,35. Câu 68: Các bước trong một quy trình làm rượu vang nho: Sau khi thu hoạch nho chín (nho chín có chứa hàm lượng đường lớn, thuận lợi cho quá trình lên men), trải qua khâu xử lí đơn giản, nho sẽ được tiến hành ép và lên men. Khí sinh ra trong quá trình lên men là A. SO2. B. O2. C. CO2. D. NH3. Câu 69: Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị bà con nông dân cần bón bổ sung 40 kg N, 45 kg P và 66 kg K cho mỗi ha. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (3 – 9 – 6) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 ha gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1145 kg. B. 1154 kg. C. 1167 kg. D. 1176 kg. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IIA đều dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ tương ứng. 3+ (b) Fe(NO3)2 bị AgNO3 trong dung dịch oxi hóa thành Fe . (c) Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (d) Al, Al2O3 và Al(OH)3 đều tan được trong dung dịch NaOH. (e) Có thể dùng lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng tạm thời. (g) Cho Fe3O4 dư vào dung dịch HCl thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối. Số phát biểu đúng là 2
  3. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 71: Thực hiện sơ đồ phản ứng: Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH3. B. HOCCH2CHO. C. HOCH2CH2OH. D. HOCH2CHO. Câu 72: Cho dãy các chất sau: axit focmic, toluen, axetanđehit, saccarozơ, vinyl axetat, etylen glycol, glucozơ, alanin, isopren, phenyl amin, đivinyl, cumen. Tổng số chất tác dụng với dung dịch nước Br2 là A. 8. B. 7. C. 9. D. 6. Câu 73: Hỗn hợp X1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol CO2. Đun nóng 11,88 gam X1 với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y1 và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z1. Cho hết lượng Z1 tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y1 với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử các este hai chức trong hỗn hợp X1 là A. C8H14O4. B. C8H12O4. C. C6H10O4. D. C7H10O4. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (2) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. - Bước 4: Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm. Cho các phát biểu dưới đây: (1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam. (2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (2) có hiện tượng phân lớp. (3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4. (4) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (2) chứa một monosaccarit. (5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử. (6) Phản ứng tráng gương trong bước 4 là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 75: Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên: Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. % khối lượng của CuSO4 trong A là: A. 83,80 %. B. 80,83%. C. 83,08%. D. 88,30%. Câu 76: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 70,9 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,18 mol O2. Giá trị của m là A. 68,44. B. 68,48. C. 66,48. D. 66,84. Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí x mol SO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư. (c) Cho dung dịch chứa a mol KHS vào dung dịch chứa a mol NaOH. (d) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2. 3
  4. (e) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 78: Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X thu được 18,9 gam nước. Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom. Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X lần lượt là A. 25,0%; 50,0%; 25,0%. B. 50,0%; 25,0%; 25,0%. C. 37,5%; 37,5%; 25,0%. D. 37,5%; 25,0%; 37,5%. Câu 79: Biết khi đốt cháy 1 mol tristearin và 1 mol triolein toả ra lượng nhiệt lần lượt là 35807 kJ và 34950 kJ. Tính lượng nhiệt thu được khi đốt cháy 1 kg loại chất béo có 60% là tristearin và 30% triolein, còn lại tạp chất không sinh nhiệt. A. 37000 kJ. B. 38000 kJ. C. 35000kJ. D. 36000 kJ. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.aH2O vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại sắt vào dung dịch X, phản ứng kết thúc thấy khối lượng kim loại bám vào thanh sắt là m gam. Mặt khác, nhiệt phân hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp muối trên thu được 8,88 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết lượng chất rắn Z cần dùng vừa đủ 61,25 ml dung dịch HNO3 12% (d = 1,2 g/ml) sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giải thiết kim loại sinh ra đều bám hết trên thanh sắt. Xác định a và tính m. A. a = 5; m = 5,04. B. a = 3; m = 5,04. C. a = 3; m = 8,4. D. a = 5; m = 6,4. HẾT 4