Đề thi học sinh giỏi tổ hợp Lớp 12 - Năm học 2022-2023 môn Hóa học - Trường THPT Kim Sơn A (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi tổ hợp Lớp 12 - Năm học 2022-2023 môn Hóa học - Trường THPT Kim Sơn A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_to_hop_lop_12_nam_hoc_2022_2023_mon_hoa.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi tổ hợp Lớp 12 - Năm học 2022-2023 môn Hóa học - Trường THPT Kim Sơn A (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HSG TỔ HỢP LỚP 12 Trường THPT Kim Sơn A NĂM HỌC 2022-2023 MÔN HÓA HỌC ĐỀ GỐC Câu 1: Cho phản ứng sau: CH3CH=C(CH3)CH3 + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + CH3COCH3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của chất khử và chất oxi hóa lúc cân bằng là A. 14. B. 2. C. 6. D. 5. Câu 2: Các dd sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất A. NH4NO3 B. H2SO4 C. Ba(OH)2 D. Al2(SO4)3 to Câu 3:Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: X X1 +CO2 ; X1 +H2O →X2 ; X2+Y →X+ Y1 +H2O ; X2+ 2Y→ X+ Y2+2H2O .Hai muối X, Y tương ứng là A.CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3. C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3. Câu 4: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ( các điều kiện coi như có đủ) A. HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3 B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2 D. Ca(OH)2, HNO3, CuO, CuCl2 Câu 5. Cho các nhận định sau: 0 (1) Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế từ etanol (C2H5OH) có xt, t . (2) Anken và dẫn xuất của nó là nguyên liệu cho nhiều quá trình hóa học. (3) Từ etilen ta không thể điều chế trực tiếp được andehit axetic (trong công nghiệp). (4) Các ankin từ C2 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường Số nhận định đúng là A. 3B. 2C. 4 D. 1 Câu 6: Xác định các chất A,D trong sơ đồ chuyển hoá sau : o H O,xt o 3/ 3 A Cl2 ,500C B 2 D CuO,t E G (amoni acrylat) A. C3H8 và propan– 1-ol. B. C2H6 và anđehit acrylic. C. C3H6 và propenol. D. C3H6 và CH2 = CH – OH. Câu 7: Trong phản ứng Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Câu diễn tả đúng là? A. Fe là chất oxi hóa C. Cu 2+ là chất khử B. Fe oxi hóa được Cu2+ thành Cu D. Cu 2+ oxi hóa được Fe thành Fe2+ Câu 8: Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là. A. có kết tủa B. có khí thoát ra C. có kết tủa rồi tan D. không có hiện tượng gì Câu 9. Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch? A. Phenyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propylfomat. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (1) Tơ visco, tơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. (2) Polietilen và Poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. (3) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit stearic.
- (4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzen. (5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl xianua (acrilonitrin). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 11. Tripeptit tạo ra từ aminoaxit no hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có công thức chung là: A. C2nH4n-1O3N3 B. C3nH6n -1O3N3 C. C3nH6n-1O4N3 D. C4nH8n-3O9N4 Câu 12. Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng ? A. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin. B. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ. C. Amilopectin và xenlulozơ đều là polisaccarit. D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. Câu 13: Cho các thí nghiệm sau: (1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3; (2) H2S vào dung dịch CuSO4; (3) HI vào dung dịch FeCl3; (4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3; (5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2; (6) CuS vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 14. Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 7,8.B. 8,4.C. 9,1. D. 10,4. Câu 15: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là A. 1,485g; 2,74 g.B. 1,62g; 2,605g. C. 2,16g; 2,065g.D. 0,405g; 3,82g. Câu 16. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch B và phần không tan D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau cùng có chứa A. Cu và MgO. B. CuO và Mg. C. Cu và Mg. D. Cu, Zn và MgO. Câu 17: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3. C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2. Câu 18: Cho các chất sau: dd Fe(NO3)2, dd HCl, dd KMnO4, dd Cl2, dd NaBr, dd AgNO3. Cho các chất phản ứng với nhau từng đôi một, số trường hợp xảy ra phản ứng là: A. 10B. 9C. 7 D. 8 Câu 19: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là?
- A. 10,21B. 9,18C. 8,12 D. 7,56 Câu 20. Phân tử este Y (đơn chức, mạch hở) chứa hai liên kết pi và có khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol no. Tên gọi của Y là A. vinyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 21. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm nóng: CH3CHCl2; CH3COOCH2CH=CH2; CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5; CH3CH(OH)Cl, HCOOC2H5; C2H3COOCH3,CH3COOCH2Cl. Số chất có sản phẩm tham gia phản ứng tráng tráng bạc là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4 Câu 22. Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ? A. 5. B. 6. C. 12. D. 14. Câu 23. Cho hỗn hợp E gồm chất X (C 7H17N3O7) và chất Y (C2H8N2O3) tác dụng vừa đủ 250 ml với dung dịch KOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol đơn chức T; hai amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỷ khối so với H 2 bằng 20,1667 và rắn Z gồm hai muối (trong đó có muối của aminoaxit). Biết rằng ancol T có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa các chất vô cơ. Khối lượng muối aminoaxit trong rắn Z là A. 22,3 gam B. 18,5 gam C. 22,5 gam D. 19,1 gam Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là A. 55%. B. 40%. C. 45%. D. 60%. Câu 25: Có 4 hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là: CH2O,CH2O2,C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là: A. 1B. 3C. 4 D. 2 Câu 26. Cho các phát biểu sau: (a) Nước mía có khả năng tác dụng với đồng(II) hiđroxit. (b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc. (c) Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất béo luôn là số lẻ. (d) Khử hoàn toàn triolein bằng khí hiđro (Ni, to), thu được tristearin. (e) Tất cả amin bậc một đều làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (g) Tiến hành trùng hợp isopren, thu được cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 27. Cho hỗn hợp X gồm C 3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2
- Câu 28. Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây: ➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. ➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn. ➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3. Có các phát biểu sau: (a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn. (b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn. (c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại. (d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO 4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu. (e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương. (g) Khí X có thể thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 29. Đốt cháy 5,6 gam bột sắt nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3,Fe3O4 và 1phần Fe còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Cho 1 bình kín dung tích không đổi 4 lít chứa 640ml nước.Phần không khí( ở đktc) chứa N 2,O2(chứa 20% thể tích). Bơm tất cả B vào bình và lắc kỹ bình tới các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X ở trong bình. Giả sử áp suất hơi nước trong bình không đáng kể. Tính nồng độ phần trăm (khối lượng) của dung dịch X A. 0.57% B. Đáp án khác C. 1,21% D. 0,39% Câu 30: Hoà tan hết một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, kết thúc phản ứng thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Trong các chất sau: NaHCO 3, AlCl3, NaHSO4, NaOH, Al; số các chất tác dụng với dung dịch X là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 31. 77,1 gam hỗn hợp 2 nitrat (A(NO3)2, B(NO3)2 với A là kim lạo kiềm thổ, B là kim loại d) được nung o tới khi tạo thành những oxit (hỗn hợp X), thế tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2 là 26,88 lít (0 C và 1atm). Sau khi cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của muối B(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với A. 20. B. 23. C. 28. D. 25. Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Đốt cháy bột sắt dư trong khí Cl2 (2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
- (3)Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư (4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư (5) Cho bột sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng (6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) A. 4B. 2C. 5 D. 3 Câu 33. Trong có thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. (6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí. (7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2. (8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 34. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm có CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X qua 25,52 gam hỗn hợp Fe 3O4 và FeCO3 nung nóng thu được rắn Y gồm Fe, FeO, Fe 3O4, hơi nước và 0,2 mol CO 2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tan hết trong a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). - Phần 2 cho tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch có 2 muối cùng số mol và 0,15 mol SO2 duy nhất (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,45. C. 0,50. D. 0,55. Câu 35: Thủy phân hoàn este hai chức E (C 11H12O4, chứa vòng benzen) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết rằng X và Y có cùng số nguyên tử cacbon. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C7H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol T tác dụng với tối đa với 2a mol NaOH trong dung dịch. (b) Có 1 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của E. (c) Oxi hóa ancol X bằng CuO, thu được anđehit no, đơn chức, mạch hở. (d) Axit hóa Y thu được axit propionic. Số lượng phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 36: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, M X < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử. B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau. C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hiđro. D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
- Câu 37. Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau: (a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên. (b) X1 có phản ứng tráng gương. (c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 38. Trong các phương pháp điều chế dưới đây, 1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH. 0 0 2. Lên men giấm rượu 8 – 10 để điều chế CH3COOH. 3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta-1,3-đien. 4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ. 5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen. 6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng. 7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO. 8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo. Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở ( chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2SO4 đặc ơt 1700C thu được 0,015 mol anken ( là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biếu nào sau đây đúng ? A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164 C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5% D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m là A. 3,06 B. 3,24 C. 2,88 D. 2,79