Đề thi học kì II môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_truong_th.docx
Nội dung text: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT CHUẨN - LỚP 2 ( sách Kết nối tri thức) Kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Năng lực, phẩm chất thức TN TL TN TL TN TL - Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn 4 văn, thơ, truyện - Đọc thầm văn bản Số Kiến 4 2 1 1 8 thức hoặc đoạn văn, thơ, câu 1 tiếng truyện có trả lời câu Câu Câu Câu Câu Câu Việt đọc hỏi theo các yêu cầu. 1, số 3, 7 5 6 - Phân biệt được các 2,4,8 từ chỉ hoạt động, Số trạng thái, sự vật, đặc 2,5 2 0, 5 1 6 điểm điểm - Viết đoạn chính tả: + Nghe viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Chữ viết ngay 4 ngắn, rõ ràng, đúng độ cao, độ rộng, Kiến khoảng cách, vị trí thức 2 dấu thanh. tiếng Việt viết - Viết đoạn văn: + Biết trình bày một đoạn văn có nội dung đúng theo yêu cầu. 6 Diễn đạt thành câu. Câu văn có hình ảnh, từ gợi tả.
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2024 - 2025 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề) A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 -70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 2 (Từ tuần 19 đến tuần 32) và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian: 25 phút HỒ GƯƠM Nhà tôi ở cách Hồ Gươm không xa. Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ, lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. Có buổi, người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước. Nó như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ trên tầng cao nhà bưu điện buông từng tiếng ngân nga trong gió. Tôi thầm nghĩ: Không biết có phải con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? (Theo Ngô Quân Miện) Đọc thầm bài đọc trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly): Câu 1. (0,5điểm) Trong đoạn văn, tác giả so sánh hồ Gươm với: A. Một chiếc gương tròn sáng long lanh. B. Một chiếc bầu dục nhỏ lấp lánh. C. Một chiếc gương bầu dục lớn. D. Một chiếc gương treo tường lớn. Câu 2. (0,5điểm) Cầu Thê Húc màu gì? A. Màu son B. Màu vàng C. Màu xanh Câu 3. (0,5điểm) Cầu Thê Húc dẫn vào đâu? A. Giữa hồ B. Đền Ngọc Sơn C. Tháp Rùa Câu 4. (0,5điểm) Có buổi, người ta thấy con gì dưới hồ Gươm? A. Con rùa B. Con cá C. Con tôm Câu 5. (1 điểm) Thanh kiếm được nhắc tới trong đoạn văn đã từng được dùng vào mục đích gì? A. Để trả lại cho Rùa thần.
- B. Để trao cho vua Lê. C. Để trao cho vua Lê, giúp vua Lê đánh thắng giặc ngoại xâm. Câu 6. (1 điểm) Câu “Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 7. (1 điểm) Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: mái đền, gốc đa, già, rễ, lá, xum xuê A. Từ chỉ sự vật. B. Từ chỉ đặc điểm. Câu 8. (1 điểm) Em biết gì về Hồ Gươm? B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết: (Nghe - viết): (4 điểm) - Thời gian: 15 phút Viết bài: Từ chú bồ câu đến in – tơ – nét (Sách TV2/ Tập 2 - trang 87). Viết đoạn: Từ xa xưa....chai thủy tinh. 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) - Thời gian: 30 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường ? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó gì ? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HK II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2024 - 2025 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) (Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 60- 65 tiếng / phút) Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bắt thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 1 đ 1 đ C A B A C C Câu 7: 1điểm A.Từ chỉ sự vật: mái đền, gốc đa, rễ, lá B.Từ chỉ đặc điểm: già, xum xuê Câu 8: 1điểm Học sinh nêu theo ý trong bài hoặc dựa vào kiến thức thực tế. VD: Hồ Gươm ở Hà Nội, nhìn giống chiếc gương bầu dục lớn. Hồ Gươm có đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc và Tháp Rùa. B. Kiểm tra viết:(10 điểm) I. Nghe -viết (4 điểm) Chữ viết sạch đẹp, đúng độ cao, khoảng cách Sai mỗi lỗi trừ 0,2 điểm II. Viết đoạn văn. (6 điểm) - Nội dung: (4 điểm) HS viết được đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về việc bảo vệ môi trường, đảm bảo đúng nội dung và số câu theo đúng yêu cầu của đề bài. - Kĩ năng: (2 điểm) + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ
- + Điểm tối đa cho phần sáng tạo (câu văn có hình ảnh, so sánh, ...): 0,5đ * Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.

