Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

doc 6 trang hatrang 31/08/2022 7080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_ket_n.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

  1. Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Người ra đề: Phạm Thị Cẩm Tú Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ điểm năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc thành HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ tiếng và trả lời + Đọc to, trôi chảy: 5 điểm câu hỏi Đọc + Trả lời câu hỏi : 1 điểm (6 điểm ) Đọc hiểu Số câu 2 1 1 1 3 2 ( 4 điểm ) Câu số 1,2 4 3 5 Số điểm 1 1 1 1 2 2 - Nghe - viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ trong 15 phút: 5 điểm Viết chính tả (6 điểm) -Bài tập chính tả : 1 điểm - Viết 3-4 câu tả một đồ chơi của em. Viết đoạn văn ( 4 điểm) ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT A – Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra HS kiến thức, kỹ năng đã học về: - Đọc thành tiếng: Đọc to, đúng, rõ ràng, trôi chảy một đoạn văn dài khoảng 50 tiếng trong thời gian 1 phút với 1 đoạn của một trong 5 bài : Tớ nhớ cậu. (trang 82), Chữ A và những người bạn . (trang 86), Tớ là lê – gô.(trang 97), Rồng rắn lên mây. (trang 101), Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) - Đọc – hiểu, kiến thức Tiếng Việt, văn học: Đọc thầm bài “Thần đồng Lương Thế Vinh” trả lời 3 câu hỏi về nội dung bài đọc. Xác định được từ ngữ chỉ hoạt động. Đặt câu nêu đặc điểm. - Chính tả: Nghe – viết đoạn văn trong bài: Hoa tỉ muội từ: “Kì lạ thay của Nết và Na” - ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109). - Điền được từ lừa xẻ, sạp vào chỗ chấm. - Viết đoạn văn : Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ chơi của em. B - Đề bài: I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 50 - 60 tiếng trong một phút và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu ( 4 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
  2. Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán. Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: ( M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào? A. Rất ngoan. B. Rất nghịch. C. Nổi tiếng thông minh. Câu 2: ( M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh bảo các bạn làm gì để lấy bưởi lên? Câu 3: ( M2- 1) Vì sao Lương Thế Vinh từ được gọi là " Trạng Lường" ? Câu 4: ( M2- 1đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động. A. nước, dâng, lăn, nổi lên. B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn C. chơi, lăn, nổi lên Câu 5: ( M3- 1đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh. III. Viết 1.Nghe- viết ( 5 đ) Sự tích hoa tỉ muội ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109 ; từ Kì lạ thay đến Nết và Na.) 2. Bài tập ( 1 đ). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: Kéo cưa (lừa sẻ/lừa xẻ) Múa (sạp/xạp) 3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả một đồ chơi của em ( 4 điểm) G : - Em chọn tả đồ chơi nào ? - Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) ? - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ? - Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TV LỚP 2 I.Đọc to : 6điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 50 - 60 tiếng/ phút chấm 5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 1 điểm. *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô.(trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm) Câu 1 2 4 Đáp án C B C Điểm 0,5 0,5 1 Câu 3: ( 1đ) Lương Thế Vinh từ được gọi là " Trạng Lường" vì : Ông rất giỏi tính toán. Câu 5: (1 điểm) - Viết câu đúng mẫu là câu nêu đặc điểm, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.) - VD:+ Lương Thế Vinh thông minh. + Lương thế Vinh tài giỏi. + Lương Thế Vinh giỏi tính toán. II. Viết 1.Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập : ( 1 điểm - sai 1 từ trừ 0,5 điểm) Kéo cưa lừa xẻ; múa sạp 3 . Viết đoạn văn từ 3-4 tả một đồ chơi của em ( 4 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được một đồ chơi, viết thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 4 điểm). - Lưu ý: + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV cho điểm.
  4. Họ và tên: Lớp: 2 Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Ama Trang Lơng Thứ ngày tháng 1 năm 2022 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm) II. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi dưới đây : ( 4 điểm) 1.Đọc thầm văn bản sau : Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh. Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán. Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: ( M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào? A. Rất ngoan. B. Rất nghịch. C. Nổi tiếng thông minh. Câu 2: ( M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào? A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi. B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên. C. Nghĩ ra một trò chơi hay. Câu 3: ( M2- 1) Lương Thế Vinh từ được gọi là " Trạng Lường" vì : Câu 4: ( M2- 1đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động. A. nước, dâng, lăn, nổi lên. B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn C. chơi, lăn, nổi lên Câu 5: ( M3- 1đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh.
  5. III. Viết 1.Nghe- viết ( 5 đ) Sự tích hoa tỉ muội ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109 ; từ Kì lạ thay đến Nết và Na.) Sự tích hoa tỉ muội 2. Bài tập ( 1 đ). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: Kéo cưa (lừa sẻ/lừa xẻ) Múa (sạp/xạp) 3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả một đồ chơi của em ( 4 điểm) G : - Em chọn tả đồ chơi nào ? - Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) ? - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ? - Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?