Đề tham khảo cuối kì II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Mã đề 357 - Nguyễn Thuận Phát

pdf 2 trang Phương Ly 06/07/2023 5000
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo cuối kì II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Mã đề 357 - Nguyễn Thuận Phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_cuoi_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề tham khảo cuối kì II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Mã đề 357 - Nguyễn Thuận Phát

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT Môn: HÓA HỌC 11 (2022-2023) ___ Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) (đề thi gồm có 02 trang) Mã đề: 357 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (0,4 x 20 = 8,0 điểm) Câu 1. Cho các chất : (1) C6H5–CH2-NH2; (2) C6H5–OH; (3) C6H5–CH2–OH; (4) C6H5–CH2–CH2–OH; (5) ; (6) ; (7) ; (8) . Số chất thuộc loại phenol là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 2. Có bao nhiên đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C4H10O là ancol bậc I? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 3. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là A. 2,4 gam. B. 1,9 gam C. 2,85 gam. D. 3,8 gam. +++BrNaOHCO22dac Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng: Benzen XYZ⎯⎯⎯→⎯⎯⎯⎯→⎯⎯⎯→o + . Biết X, Y, Z đều chứa vòng FeH O tpcaocao; 2 benzen trong phân tử. Vậy, X và Z lần lượt là: A. o-bromtoluen và phenol B. p-bromtoluen và natri phenolat C. brombenzen và phenol D. brombenzen và natri phenolat Câu 5. Cho 1 mol toluen tác dụng với 1 mol Cl2 (ánh sáng khuếch tán) thì thu được sản phẩm chính là: A. o-clotoluen. B. p-clotoluen. C. C6H5-CH2Cl. D. C7H8Cl6 Câu 6. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có phân tử lượng tương đương là do? A. trong phân tử ancol có liên kết cộng hoá trị B. giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro C. ancol có nguyên tử oxi trong phân tử D. ancol có phản ứng với Na Câu 7. Đốt cháy hết 9,18 gam hai ankylbenzen X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X, Y và giá trị của V là: A. C6H6 và C7H8; V=7,728 B. C7H8 và C8H10; V=11,592 C. C8H10 và C9H12; V=15,456 D. C8H10 và C9H12; V= 5,796 Câu 8. Một ancol X có cấu tạo như sau: (CH3)3C(OH). Tên gọi của X là: A. 2,2-đietan-1-ol B. 1,1-đietan-1-ol C. 2-metylpropan-1-ol D. 2-metylpropan-2-ol Câu 9. Cho 0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là : A. C7H8O B. C7H8O2 C. C8H10O D. C8H10O2 Câu 10. Nhựa PS được sử dụng trong sản xuất hộp xốp nhựa đựng thực phẩm, vỏ nhựa CD, DVD, đồ chơi trẻ em, máy vi tính, máy sấy tóc, thiết bị nhà bếp. Polime PS là sản phẩm của phản ứng trùng hợp: A. benzen B. stiren. C. toluen D. vinyl clorua. o Câu 11. Đun nóng m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 10,8 gam H2O và 36 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau và bằng x mol .Gía trị của m và x lần lượt là: A. 25,2 và 0,6. B. 25,2 và 0,2. C. 46,8 và 0,6. D. 46,8 và 0,2. Câu 12. Cứ 1 mol stiren sẽ phản ứng được với tối đa : A. 2 mol H2 B. 3 mol H2 C. 4 mol H2 D. 5 mol H2 Mã đề: 357/1 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  2. Câu 13. Cho 3,9 gam benzen tác dụng với Br2 (nguyên chất, tỉ lệ mol 1:1) với Fe làm xúc tác thì thu được m gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Giá trị của m là: A. 4,71 B. 7,85 C. 3,925 D. 7,065 Câu 14. Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, nước rửa tay khô là sự lựa chọn tiện lợi để giúp người dân sát khuẩn. Trong thành phần của nhiều hãng nước rửa tay khô hiện nay đều chứa hai thành phần là etanol và glyxerol. Chúng có vai trò là: A. cả hai đều dùng để diệt vi-rút gây bệnh B. etanol dùng để dưỡng ẩm da tay còn glyxerol dùng để sát khuẩn C. etanol vừa là dung môi vừa là chất sát khuẩn, còn glyxerol dùng để dưỡng ẩm chống khô da D. cả hai đều dùng để dưỡng ẩm cho da Câu 15. Thuốc dùng để phân biệt glyxerol, etanol, phenol là? A. Na, dd Br2 B. dd Br2, Cu(OH)2 C. Cu(OH)2, dd NaOH D. Dd Br2, quỳ tím Câu 16. Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là: A. 9,4 gam B. 0,625 gam C. 24,375 gam D. 15,6 gam Câu 17. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào phenol (lỏng) (2) Cho ancol metylic vào dung dịch NaOH (3) Đun nóng HCl với dung dịch ancol propylic (4) Nhỏ vài giọt HNO3 vào dung dịch phenol (5) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat (6) Đun nóng toluen với dung dịch NaOH (7) Đun nóng stiren với dung dịch KMnO4 Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 18. Từ benzen tổng hợp stiren theo sơ đồ phản ứng: +C2H4 t,xt C 6 H 6 ⎯ ⎯ ⎯→ C 6H 5 C 2H 5 ⎯ ⎯ → C6 H 5 CH=CH2 Từ 2 tấn benzen tổng hợp được bao nhiêu tấn stiren (biết hiệu suất của cả quá trình bằng 70%)? A. 3,81 tấn. B. 3,18 tấn. C. 1,87 tấn. D. 1,78 tấn. Câu 19. Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước. A. Etanol < nước < phenol. C. Nước < phenol < etanol. B. Etanol < phenol < nước. D. Phenol < nước < etanol. Câu 20. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na thì thu được 0,448 lít H2 (đktc). Măt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,24 lít CO2(đktc). Công thức phân tử của hai ancol trong X là: A. C2H5OH và C3H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH PHẦN II. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 21. Viết các phương trình hóa học chứng minh a) Trong phân tử toluen có sự ảnh hưởng của nhóm metyl (-CH3) lên vòng benzen b) Trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm OH Câu 22. Cho 3,08 gam ancol isopropylic và phenol phản ứng với Na thì thu được 0,448 lít khí(đktc). a) Tìm % khối lượng mỗi chất b) Lấy hỗn hợp trên cho phản ứng vừa đủ với 200ml dd NaOH. Tìm nồng độ mol dd NaOH đã dùng. HẾT Mã đề: 357/2 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát