Đề minh họa kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 môn Hóa học 12 (Có lời giải)

doc 16 trang hatrang 30/08/2022 6340
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 môn Hóa học 12 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_minh_hoa_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2022_m.doc

Nội dung text: Đề minh họa kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 môn Hóa học 12 (Có lời giải)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: .  Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108.  Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuần; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CH3COOH .B. FeCl3 .C. HNO3 .D. NaCl. Câu 42: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino NH2 và 2 nhóm cacboxyl (COOH) ? A. Axit fomic.B. Axit glutamic.C. Alanin.D. Lysin. Câu 43: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? A. Al.B. Na.C. Fe.D. Ba . Câu 44: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2 là A. đinito pentaoxit.B. nitơ đioxit.C. đinito oxit.D. nitơ monooxit. Câu 45: Polime nào sau đây có công thức ( CH2 CH(CN) )n ? A. Poli(metyl metacrylat).B. Polietilen.C. Poliacrilonitrin.D. Poli(vinyl clorua). Câu 46: Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây? A. MgCl .B. MgO.C. Mg HCO .D. Mg(OH) . 2 3 2 2 Câu 47: Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit panmitic là A. C3H5 (OH)3 .B. CH3COOH .C. C15H31COOH .D. C17H35COOH . Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Au.B. Ca.C. Na.D. Mg. Câu 49: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe SO là 2 4 3 A. +1.B. 2 .C. 3 .D. 6 . Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2 ? A. C2H5OH .B. CH3COOCH3 .C. HCHO.D. CH4 . Câu 51: X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là A. Fe.B. W.C. Cu .D. Cr . Câu 52: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaCl.B. NaOH .C. HNO3 đặc nguội. D. H2SO4 loãng.
  2. Câu 53: Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là A. AlF .B. Al NO .C. Al SO .D. Al O . 3 3 3 2 4 3 2 3 Câu 54: Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là A. 6 .B. 8 .C. 4 .D. 2 . Câu 55: Phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tử nitơ? A. Axit axetic.B. Metylamin.C. Tinh bột.D. Glucozơ. Câu 56: Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 6 .B. 11 .C. 5 .D. 12 . Câu 57: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Cu .B. Ag.C. K .D. Au . Câu 58: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Công thức của canxi hiđrocacbonat là A. CaSO .B. CaCO .C. Ca HCO .D. CaO . 4 3 3 2 Câu 59: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe? A. Ca 2 .B. Na .C. Cu2 .D. Al3 . Câu 60: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước, Công thức phèn chua là A. K SO .Al SO .24H O .B. Al O .2H O . 2 4 2 4 3 2 2 3 2 C. Al NO .9H O .D. Al NO .6H O . 3 3 2 3 3 2 Câu 61: Este X có công thức phân tử C4H8O2 . Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y . Công thức của Y là A. C3H5 (OH)3 .B. C2H5OH .C. C3H7OH .D. CH3OH . Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường. C. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit. D. Dung dịch saccarozo hòa tan được Cu(OH)2 . Câu 63: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3 , thu được Na 2CO3 ,H2O và 3,36 lít CO2 . Giá trị của m là A. 30,0 .B. 25,2 .C. 15,0 .D. 12,6 . Câu 64: Cho dung dịch chứa m gam glucozo tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 , sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag . Giá trị của m là A. 13,5 .B. 18,0 .C. 9,0 .D. 16,2 . Câu 65: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HClsinh ra muối FeCl3 ?
  3. A. Fe2O3 .B. FeCl2 .C. Fe.D. FeO . Câu 66: Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ nhân tạo là A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 67: Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al . Giá trị của m là A. 8,1.B. 2,7.C. 5,4.D. 10,8. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2 ,H2O và 6,72 lít CO2 . Giá trị của m là A. 26,70.B. 22,50.C. 8,90.D. 11,25. Câu 69: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 molO2 , thu được CO2 ,0,35mol Na 2CO3 và 0,15 molH2O . Khối lượng của X trong m gam E là A. 3,70 gam.B. 3,30 gam.C. 2,96 gam.D. 2,64 gam. Câu 70: Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2 , thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe,Cu,Fe3O4 và CuO . Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl , thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T . Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 14,8.B. 16,4.C. 16,0.D. 15,6. Câu 71: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E,F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O . Các chất E,F,X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:  E NaOH t X Y  F NaOH t X Z  X HCl t T NaCl Biết: X,Y, Z , T là các chất hữu cơ và ME MF 100 . Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic. (c) Oxi hóa Z bằng CuO , thu được anđehit axetic. (d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (đ) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 2 .B. 1 .C. 4 .D. 3 . Câu 72: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z . Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu
  4. đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 molO2 , thu được 2,43 molCO2 và 2,29 molH2O . Khối lượng của Y trong m gam X là A. 26,34 gam.B. 26,70 gam.C. 26,52 gam.D. 24,90 gam. Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2 ,FeCO3 ,CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,54 molO2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8 m gam hỗn hợp muối (gồm Fe SO , CuSO và 1,08 mol hỗn hợp khí 2 4 3 4 gồm CO2 ,SO2 . Giá trị của m là A. 20.B. 25.C. 15.D. 30. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Phân đạm urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở anot. (c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 có xuất hiện kết tủa. (d) Các đồ vật bằng sắt khó bị ăn mòn hơn sau khi được quét sơn lên bề mặt. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: F E E F Z X  Ba(OH)2  Y  Z Biết: X,Y, Z,E,F là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E,F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Na 2SO4 , NaOH .B. NaHCO3 ,BaCl2 .C. CO2 , NaHSO4 .D. Na 2CO3 ,HCl . Câu 76: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ưng cộng H2 ), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25 . Đốt cháy hết Y , thu được 0,87 molCO2 và 1,05 molH2O . Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,42 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,45.B. 0,60.C. 0,30.D. 0,75. Câu 77: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe NO và KNO (trong bình kín, không có không khí) đến khối 3 2 3 lượng không đồi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là A. 11,24.B. 4,61.C. 5,62.D. 23,05. Câu 78: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y , thu được 3,36 lít khí H2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100% , bỏ qua sự bay hơi của nước.
  5. Giá trị của t là A. 6.B. 4.C. 7.D. 5. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit. (b) Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen. (c) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. (đ) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 4.C. 3.D. 5. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3ml dung dịch NaOH 40% . Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất đề giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi. Bước 3: Sau 8 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp. B. Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo. D. Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 . HẾT
  6. ĐÁP ÁN 1.A 2.B 3.B 4.B 5.C 6.A 7.C 8.A 9.C 10.A 11.D 12.D 13.D 14.C 15.B 16.A 17.C 18.C 19.C 20.A 21.D 22.D 23.B 24.B 25.A 26.B 27.C 28.D 29.A 30.D 31.D 32.B 33.D 34.C 35.C 36.D 37.B 38.C 39.C 40.B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết về sự điện li. Cách giải: Chất điện li yếu là CH3COOH. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về amino axit. Cách giải: Chất có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH) là axit glutamic. Axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về đại cương kim loại. Cách giải: Kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn là Na. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết hóa học với môi trường. Cách giải: Tên gọi của NO2 là nitơ đioxit. Chọn B. Câu 5 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về vật liệu polime. Cách giải: Polime có công thức(-CH2-CH(CN))n là poliacrilonitrin. Chọn C. Câu 6 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về đại cương kim loại.
  7. Cách giải: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về chất béo. Cách giải: Công thức của axit panmitic là C15H31COOH. Chọn C. Câu 8 (TH): Phương pháp: Kim loại có tính khử trung bình, yếu (sau Al) có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện. Cách giải: Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là Au. Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về sắt và hợp chất. Cách giải: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là +3. Chọn C. Câu 10 (NB): Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của ancol. Cách giải: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí của kim loại. Cách giải: Kim loại cứng nhất là crom (Cr). Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của sắt. Cách giải: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2. Chọn D. Câu 13 (NB): Phương pháp:
  8. Dựa vào tính chất hóa học của nhôm. Cách giải: Chất X là Al2O3. Chọn D. Câu 14 (TH): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về este. Cách giải: Metyl fomat: HCOOCH3. ⟹ Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là 4. Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về amin. Cách giải: Phân tử chất chứa nitơ là metylamin (CH3NH2). Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về glucozơ. Cách giải: Glucozơ: C6H12O6. ⟹ Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là 6. Chọn A. Câu 17 (NB): Phương pháp: Kim loại kiềm và 1 số kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg) có thể tan trong nước. Cách giải: Kim loại tan hoàn toàn trong nước dư là K. Chọn C. Câu 18 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về kim loại kiềm thổ và hợp chất. Cách giải: Công thức của canxi hiđrocacbonat là Ca(HCO3)2. Chọn C. Câu 19 (TH): Phương pháp: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Cách giải: Ion oxi hóa được kim loại Fe là Cu2+. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  9. Chọn C. Câu 20 (NB): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về kiềm, kiềm thổ, nhôm. Cách giải: Công thức phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Chọn A. Câu 21 (TH): Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của este. Cách giải: Natri propionat: C2H5COONa ⟹ Este X là C2H5COOCH3. ⟹ Ancol Y là CH3OH. Chọn D. Câu 22 (TH): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về cacbohiđrat. Cách giải: A sai, glucozơ không bị thủy phân. B sai, tinh bột là chất rắn ở nhiệt độ thường. C sai, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. D đúng. Chọn D. Câu 23 (VD): Phương pháp: t0 2NaHCO3  Na2CO3 CO2 H2O Cách giải: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol. PTHH: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O (to) 0,3 ← 0,15 ⟹ mNaHCO3 = 0,3.84 = 25,2 gam. Chọn B. Câu 24 (VD): Phương pháp: C6H12O6 → 2.Ag nAg ⟹ nglucozơ⟹ mglucozơ . Cách giải: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol. C6H12O6 → 2.Ag 0,1 ← 0,2 ⟹ mglucozơ = 0,1.180 = 18 gam. Chọn B. Câu 25 (TH):
  10. Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về sắt và hợp chất. Cách giải: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Chọn A. Câu 26 (TH): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về vật liệu polime. Cách giải: Tơ nhân tạo gồm: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat. ⟹ Có 2 tơ nhân tạo. Chọn B. Câu 27 (VD): Phương pháp: t0 PTHH: Fe2O3 2Al  Al2O3 2Fe Cách giải: nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol t0 PTHH: Fe2O3 2Al  Al2O3 2Fe 0,1 0,2 ⟹ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam. Chọn C. Câu 28 (VD): Phương pháp: BTNT C: C2H5O2N → 2CO2 nCO2 ⟹ ngly ⟹ m. Cách giải: nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol C2H5O2N → 2CO2 0,15 ← 0,3 ⟹ mGly = 0,15.75 = 11,25 gam. Chọn D. Câu 29 (VDC): Phương pháp: X CO2 E Y O (n n 0,425) 2 CO2 H2O H2O Z Na2CO3 : 0,35 Muoi T + O2 (0,25) CO2 E NaOH H2O : 0,15 Ancol : 28,6(g) +) nNaOH = 2nNa2CO3 = n-COO- = n-OH (ancol) +) Khi đốt T: BTNT O: nCO2 = (2.n-COO- + 2nO2 - 3nNa2CO3 - nH2O):2 ⟹ nC (muối) = nNa2CO3 + nCO2 = n-COO- ⟹ Biện luận số C và số nhóm -COO- để tìm công thức 2 muối
  11. ⟹ BTNT Na và mT ⟹ số mol mỗi muối +) Khi đốt E, ta có: nCO2 = x; nH2O = y BTKL: mE = mT + mancol - mNaOH ⟹ mE = mC + mH + mO Mà: nCO2 - nH2O = 0,425 ⟹ nCO2 (E); nH2O (E). +) Xét hỗn hợp ancol: BTNT C: nC (ancol) = nC (E) - nC (muối) = nCO2 (đốt ancol) BTNT H: nH (ancol) = nH (E) + nH (NaOH) - nH (muối) ⟹ nH2O (đốt ancol) Giả sử hỗn hợp ancol gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 ancol no, 2 chức. ⟹ Ancol gồm: CnH2n+2O (a) và CmH2m+2O2 (b) Ta có: a + 2b = n-OH (ancol) và a + b = nH2O - nCO2 ⟹ a; b BTNT C ⟹ n; m ⟹ Công thức 2 ancol Từ công thức muối và công thức ancol ⟹ tìm công thức este và số mol tương ứng. ⟹ mX Cách giải: X CO2 E Y O (n n 0,425) 2 CO2 H2O H2O Z Na2CO3 : 0,35 Muoi T + O2 (0,25) CO2 E NaOH H2O : 0,15 Ancol : 28,6(g) +) nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 = n-COO- = n-OH (ancol) +) Khi đốt T: BTNT O: nCO2 = (2.n-COO- + 2nO2 - 3nNa2CO3 - nH2O):2 = 0,35 ⟹ nC (muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,35 + 0,35 = 0,7 = n-COO- ⟹ Muối có số C bằng số nhóm -COO- ⟹ 2 muối trong T là HCOONa và (COONa)2 Ta có: mT = mNa + mC + mO + mH = 0,7.23 + 0,7.12 + 0,7.2.16 + 0,15.2 = 47,2 gam. ⟹ nHCOONa + 2n(COONa)2 = nNaOH = 0,7 (BTNT Na) và 68.nHCOONa + 134.n(COONa)2 = mT = 47,2 ⟹ nHCOONa = 0,3; n(COONa)2 = 0,2 (1) +) Khi đốt E, ta có: nCO2 = x; nH2O = y BTKL: mE = mT + mancol - mNaOH = 47,2 + 28,6 - 0,7.40 = 47,8 gam. ⟹ mE = mC + mH + mO ⟹ 12x + 2y + 0,7.2.16 = 47,8 Mà: nCO2 - nH2O = 0,425 ⟹ x - y = 0,425 ⟹ x = 1,875; y = 1,45 +) Xét hỗn hợp ancol: BTNT C: nC (ancol) = nC (E) - nC (muối) = 1,875 - 0,7 = 1,175 mol = nCO2 (đốt ancol) BTNT H: nH (ancol) = nH (E) + nH (NaOH) - nH (muối) = 1,45.2 + 0,7 - 0,15.2 = 3,3 ⟹ nH2O (đốt ancol) = 3,3/2 = 1,65 Giả sử hỗn hợp ancol gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 ancol no, 2 chức. ⟹ Ancol gồm: CnH2n+2O (a) và CmH2m+2O2 (b) Ta có: a + 2b = n-OH (ancol) = 0,7 và a + b = nH2O - nCO2 = 1,65 - 1,175 = 0,475 ⟹ a = 0,25; b = 0,225
  12. BTNT C: 0,25.n + 0,225.m = 1,175 ⟹ n = 2; m = 3 ⟹ 2 ancol là C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225) (2) Từ (1) và (2) ghép các chất thu được hỗn hợp este là: X: HCOOC2H5 (0,05) Y: (HCOO)2C3H6 (0,025) Z: HCOO-C3H6-OOC-COO-C2H5 (0,2) ⟹ mX = 0,05.74 = 3,7 gam. Chọn A Câu 30 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức nhanh: nH+ = 2nH2 + 2nO (Y) ⟹ nO (Y) Do khi cho T + dd HCl có khí ⟹ Trong T có Fe dư Fe Fedu m(g)Y Cu HCl : 0,2 FeCl2 H2 9,2(g)T Cu O BTNT Cl ⟹ nFeCl2 = ½.nHCl mY = m = mFe (FeCl2) + mT + mO. Cách giải: Công thức nhanh: nH+ = 2nH2 + 2nO (Y) ⟹ nO (Y) = 0,05 mol Do khi cho T + dd HCl có khí ⟹ Trong T có Fe dư Fe Fedu m(g)Y Cu HCl : 0,2 FeCl2 H2 : 0,05 9,2(g)T Cu O : 0,05 BTNT Cl ⟹ nFeCl2 = ½.nHCl = 0,1 mol mY = m = mFe (FeCl2) + mT + mO = 0,1.56 + 9,2 + 0,05.16 = 15,6 gam. Chọn D. Câu 31 (VD): Cách giải: E và F có CTĐGN là CH2O và ME < MF < 100 ⟹ E có công thức là C2H4O2 và C3H6O2 t0 HCOOCH3 (E) NaOH  HCOONa(X ) CH3OH (Y ) t0 HCOO CH2 CH2 OH (F) NaOH  HCOONa(X ) HO CH2 CH2 OH (Z) HCOONa(X ) HCl HCOOH (T ) NaCl Vậy (a), (b), (đ) đúng. Chọn D Câu 32 (VDC): Phương pháp: nC3H5(OH)3 = nY BTNT O: n-COO- (X) = (2nCO2 + nH2O - 2nO2):2 ⟹ nZ Vì 2 muối có cùng số nguyên tử C nên ta đặt số nguyên tử C trong gốc axit là x ⟹ BTNT C: (3x + 3).0,03 + x.0,04 = nCO2 ⟹ x ⟹ Công thức tổng quát của Y và Z Đặt số H trong Y là a và số H trong Z là b ⟹ BTNT H: a.nY + b.nZ = 2.nH2O ⟹ a; b ⟹ Công thức của Y và Z
  13. ⟹ mY. Cách giải: nC3H5(OH)3 = 2,76/92 = 0,03 = nY BTNT O: n-COO- (X) = (2nCO2 + nH2O - 2nO2):2 = 0,13 ⟹ nZ = 0,13 - 0,03.3 = 0,04 Vì 2 muối có cùng số nguyên tử C nên ta đặt số nguyên tử C trong gốc axit là x ⟹ BTNT C: (3x + 3).0,03 + x.0,04 = 2,43 ⟹ x = 18 ⟹ Công thức tổng quát của Y và Z là: C57HaO6 (0,03) và C57HbO2 (0,04) ⟹ BTNT H: a.0,03 + b.0,04 = 2,29.2 = 4,58 ⟹ a = 110; b = 32 ⟹ Y: (C17H35COO)3C3H5 (0,03) và Z: C17H31COOH (0,04) ⟹ mY = 26,7 gam. Chọn B. Câu 33 (VDC): Phương pháp: FeS : xmol 2  O2:0,54mol n 10%n TN1 giam O2 (bd ) FeCO3 : ymol m(g)X H SO Fe2 (SO4 )3 CO2 : ymol CuO 24 1,8m(g) 1,08mol TN 2 SO CuSO4 2 Fe2O3 *TN1: 2FeS2 + 5,5 O2 → Fe2O3 + 4SO2 2FeCO3 + 0,5 O2 → Fe2O3 + 2CO2 ngiảm = nO2 pư - (nSO2 + nCO2) ⟹ PT (1) *TN2: BT electron: 15nFeS2 + nFeCO3 = 2nSO2 ⟹ nSO2 (theo x và y). Từ nCO2 + nSO2 ⟹ PT (2) Giải (1), (2) ⟹ x và y. FeS2 FeCO3 Fe2 (SO4 )3 m(g)X 1,8m(g) CuO : a CuSO4 Fe2O3 : b Coi như gồm 3 ẩn là a, b, m. Từ %mO ⟹ PT (3) Từ mmuối ⟹ PT (4) Khối lượng hỗn hợp ⟹ PT (5) Giải (3), (4), (5) ⟹ giá trị của m. Cách giải: FeS : xmol 2  O2:0,54mol n 10%n TN1 giam O2 (bd ) FeCO3 : ymol m(g)X H SO Fe2 (SO4 )3 CO2 : ymol CuO 24 1,8m(g) 1,08mol TN 2 SO CuSO4 2 Fe2O3 *TN1: 2FeS2 + 5,5 O2 → Fe2O3 + 4SO2 x → 2,75x → 2x 2FeCO3 + 0,5 O2 → Fe2O3 + 2CO2 y → 0,25y → y
  14. ngiảm = nO2 pư - (nSO2 + nCO2) = 0,75x - 0,75y = 10%.0,54 = 0,054 (1) *TN2: BT electron: 15nFeS2 + nFeCO3 = 2nSO2 ⟹ nSO2 = 7,5x + 0,5y ⟹ nCO2 + nSO2 = y + (7,5x + 0,5y) = 1,08 (2) Giải (1), (2) được x = 0,132; y = 0,06. FeS2 : 0,132 FeCO3 : 0,06 Fe2 (SO4 )3 : b 0,096 m(g)X 1,8m(g) CuO : a CuSO4 : a Fe2O3 : b (3) mO (X) = 16.(0,06.3 + a + 3b) = 0,152m (4) mmuối = 400.(b + 0,096) + 160a = 1,8m (5) 0,132.120 + 116.0,06 + 80a + 160b = m Giải (3), (4), (5) ⟹ m = 30. Chọn D. Câu 34 (TH): Cách giải: (a) sai, phân đạm cung cấp N. (b) sai, thu được Cu ở catot. (c) đúng, CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3. (d) đúng, đây là phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy có 2 phát biểu đúng. Chọn C. Câu 35 (VD): Phương pháp: Dựa vào đáp án và tính chất hóa học của các chất để biện luận tìm CTCT thỏa mãn sơ đồ. Cách giải: Ta thấy Ba(OH)2 tác dụng với E theo 2 tỉ lệ ⟹ E là NaHCO3 hoặc CO2 ⟹ Đáp án B hoặc C. Xét đáp án B: E là NaHCO3; F là BaCl2. Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH (X) + H2O Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 (Y) + 2H2O Loại vì NaOH không tác dụng với BaCl2. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: C H : x 3 6 CO : 0,87 MY O2 2 a(mol)X C2 H2 : y Y ( 1,25)  M X H2O :1,05 H2 : z BTKL: mX = mY ⟹ nX.MX = nY.MY ⟹ nY = nX.(MX/MY) = (x + y + z).1/1,25 = 0,8.(x + y + z) ngiảm = nH2 pư = (x + y + z) - 0,8.(x + y + z) = 0,2.(x + y + z) Lập hệ phương trình dựa vào: (1) BTNT C (2) BTNT H (3) BT π: nC3H6 + 2nC2H2 = nH2 pư + nBr2 Giải hệ tìm được x, y, z ⟹ giá trị của a. Cách giải:
  15. C H : x 3 6 CO : 0,87 MY O2 2 a(mol)X C2 H2 : y Y ( 1,25)  M X H2O :1,05 H2 : z BTKL: mX = mY ⟹ nX.MX = nY.MY ⟹ nY = nX.(MX/MY) = (x + y + z).1/1,25 = 0,8.(x + y + z) ngiảm = nH2 pư = (x + y + z) - 0,8.(x + y + z) = 0,2.(x + y + z) (1) BTNT C: nCO2 = 3x + 2y = 0,87 (2) BTNT H: nH2O = 3x + y + z = 1,05 (3) BT π: nC3H6 + 2nC2H2 = nH2 pư + nBr2 ⟹ x + 2y = 0,2(x + y + z) + 0,42 Giải hệ trên được: x = 0,15; y = 0,21; z = 0,39. ⟹ a = 0,15 + 0,21 + 0,39 = 0,75. Chọn D. Câu 37 (VD): Phương pháp: Từ pH và Vdd E ⟹ nH+ ⟹ nHNO3 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3; từ nHNO3 ⟹ nNO2 và nO2 Fe(NO3 )2 Fe2O3 NO2 m(g)X Y Z KNO3 KNO2 O2 Dùng bảo toàn nguyên tố để tính số mol từng chất trong X ⟹ giá trị của m. Cách giải: nH+ = 0,4.10-1 = 0,04 mol = nHNO3 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0,04 ← 0,01 ← 0,04 Fe(NO3 )2 : x Fe2O3 : 0,5x NO2 : 0,04 m(g)X Y Z KNO3 : y KNO2 : y O2 : 0,01 BTNT N: 2x + y = y + 0,04 BTNT O: 6x + 3y = 3.0,5x + 2y + 2.0,04 + 2.0,01 ⟹ x = 0,02 và y = 0,01 ⟹ m = 0,02.180 + 0,01.101 = 4,61 gam. Chọn B. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Do 2nCu2+ < nCl- ⟹ Cu2+ điện phân hết trước so với Cl- ⟹ Dung dịch Y chứa 2 chất tan là Na2SO4 và NaOH Tính nNaOH = 2/3.nH2 Đặt nCuSO4 = x; nNaCl = 3x; nH2O (3) = y. CuSO4 + 2NaCl → Cu ↓ + Cl2 ↑ + Na2SO4 (1) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ (2) 2H2O → 2H2 ↑ + O2 ↑ (3) Từ số mol NaCl và khối lượng dung dịch giảm suy ra x và y ⟹ ne ⟹ t. Cách giải: Do 2nCu2+ < nCl- ⟹ Cu2+ điện phân hết trước so với Cl- ⟹ Dung dịch Y chứa 2 chất tan là Na2SO4 và NaOH ⟹ nNaOH = 2/3.nH2 = 0,1 mol Đặt nCuSO4 = x; nNaCl = 3x; nH2O (3) = y. CuSO4 + 2NaCl → Cu ↓ + Cl2 ↑ + Na2SO4 (1) x → 2x → x → x 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ (2) 0,1 ← 0,1 → 0,05 → 0,05
  16. 2H2O → 2H2 ↑ + O2 ↑ (3) 2y 2y y ΣnNaCl = 2x + 0,1 = 3x ⟹ x = 0,1. mdd giảm = m↓ + m↑ ⟹ (64 + 71).x + 0,05.(71 + 2) + 18.2y = 20,75 ⟹ y = 0,1. ⟹ ne = 2nCu (1) + 2nCl2 (2) + 4nO2 (3) = 0,7 mol. n .F 0,7 96500 t e 7 (Giờ) i 2,68 3600 Chọn C. Câu 39 (TH): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết tổng hợp về chất béo, cacbohiđrat, amino axit, polime. Cách giải: (a) sai, tơ nitron thuộc loại tơ vinylic. (b) đúng, vì đều là dung môi không phân cực. (c) sai, dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển xanh. (d) đúng. (đ) đúng. Vậy có 3 phát biểu đúng. Chọn C. Câu 40 (TH): Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo. Cách giải: B sai, vì NaCl bão hòa có vai trò làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới của xà phòng khiến cho xà phòng dễ dàng nổi lên hơn. Chọn B.