Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài 1: Cấu tạo. Tính chất vật lí. Điều chế Este

doc 268 trang Tài Hòa 17/05/2024 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài 1: Cấu tạo. Tính chất vật lí. Điều chế Este", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_luyen_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_sach_canh_dieu_bai.doc

Nội dung text: Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài 1: Cấu tạo. Tính chất vật lí. Điều chế Este

  1.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT PHẦN I. LT VÀ BT ESTE, LIPIT – CACBOHIDRAT CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT BÀI 1. CẤU TẠO – TÍNH CHẤT VẬT LÝ - ĐIỀU CHẾ ESTE. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Khái quát este: 2. Tính chất vật lý: 3. Điều chế: II. BÀI TẬP 1. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn mạch hở và ancol no đơn mạch hở có dạng: A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).C. C nH2nO2 (n ≥ 3).B. C nH2nO2 (n ≥ 2).D. C nH2n-2O2 (n ≥ 4). 2. Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C2H5COOH.B. HO-C 2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 3.Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat.B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. 4. Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. CTCT của este là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOH 5. Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C 4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là: A. propyl fomat B. etyl axetat C. Isopropyl fomatD. Metyl propionat 6. Số đồng phân este có CTPT C5H10O2 tham gia phản tráng gương là: A. 3B. 4 C. 5D. 6 7. Cho các chất sau: CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5OH, C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là: A. 1, 2, 3, 4B. 2, 3, 1, 4 C. 4, 3, 2, 1D. 3, 1, 2, 4 8. Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm hữu cơ của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 , với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este. Số nhận định đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 9. Cho chuỗi biến hóa sau: C2H2 → X → Y → Z → CH 3COOC2H5.Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH.B. CH 3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. 10. Hiđro hóa hoàn toàn este X mạch hở, thu được este Y có tên gọi metyl isobutirat. Số đồng phân của X thỏa mãn là A. 2.B. 4.C. 1.D. 3. 11. Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. 12. Làm bay hơi 3,7 gam este no đơn chức, chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O 2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 13. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 14. Cho 12 gam hỗn hợp gồm anđehit fomic và metyl fomiat (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag sinh ra là A. 108,0g. B. 64,8g. C. 86,4g. D. 43,2g. 15. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. CD 2007 16. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là: A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 DHB 2007 BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 1
  2.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT 17. X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C 2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là : A. 40,48 gam. B. 23,4 gam. C. 48,8 gam. D. 25,92 gam. 18. Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là: A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. HD: Nhận thấy 4 este đều là este no đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 Chất Y có oxi chiếm 53,33% về khối lượng → MY = 60 → Y có công thức HCOOCH3 → P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp là CH3OH và C2H5OH Vậy este có có phân tử khối lớn nhất có công thức CH3COOC2H5 Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là 4. 19.Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6. HD: Gọi số mol ancol và axit lần lượt là x và y. Vì 2 chất đều no đơn chức nên khi đốt cháy: Bảo toàn O: Bào toàn khối lượng: Gọi số C trong mỗi chất là n => Tính theo chất phản ứng thiếu(axit) 20. Hỗn hợp E gồm andehyt X, axit cacboxylic Y, este Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần 2,016 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 19,7 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 6,2 gam. Cho 0,2 mol E tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag. Biết rằng trong E số mol của Y và Z là bằng nhau. Giá trị m là A. 43,2 gam B. 54,0 gam C. 64,8 gam D. 86,4 gam HD: “dung dịch Ba(OH)2 dư” → nCO2 = n↓ = 19,7/197 = 0,1 mol “khối lượng bình tăng 6,2 gam” → mCO2 + mH2O = 6,2 → nH2O = 0,1 mol Vì nCO2 = nH2O nên các chất trong E đều có dạng CnH2n hay đều no đơn chức hở. E gồm X (a mol); Y, Z (b mol). a + 2b + 0,09.2 = 0,1.2+ 0,1 (BT oxi) và a + b = 0,08 → a = b = 0,04 → nY = nZ = 0,04/2 = 0,02 mol m là số C của X (m ≥1); n là số C của Y (n ≥1); p là số C của Z (p ≥ 2). 0,04n+ 0,02m+0,02p = 0,1 (BT cacbon) → n = 1; m = 1; n = 2 (thỏa mãn). Cứ 0,08 mol E có 0,04 mol HCHO; 0,02 mol HCOOH và 0,02 mol HCOOCH3 0,2 0,1 0,05 0,05 AgNO3/NH3: 0,4 0,1 0,1 TỰ LUYỆN CẤU TẠO – TÍNH CHẤT VẬT LÝ - ĐIỀU CHẾ ESTE 1. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất: A. CH3COOC2H5 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3 TN 2007 2. Số este có công thức phân tử C5H10O2 tham gia phản ứng tráng gương là: A. 2.B. 4. C. 3.D. 1. 3. Propyl fomat được điều chế từ: A. axit fomic và ancol metylic.B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. 4. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3 . Tên gọi của X là BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 2
  3.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT A. propyl fomat.B. etyl axetat. C. metyl axetatD. metyl acrylat.TN 2012 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột  X  Y  Z  metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH.B. CH 3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. 6. Este không no có 1 nối đôi đơn chức, mạch hở có công thức chung là: A. CnH2nO2 (n ≥ 2).C. C nH2n-2O2 (n ≥ 3).B. C nH2n-2O2 (n ≥ 4).D. C nH2n-4O2 (n ≥ 4). 7. Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là: A. Thực hiện trong môi trường kiềm. B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác. C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H 2SO4 đặc xúc tác. D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ. 8. Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là: A. CH3COOC6H5 B. HCOOCH2-C6H5 C. p- HCOO-C6H4-CH3 D. C6H5COOCH3 9. Chất nào sau đây không tạo este với axit axetic? A. C2H5OHB. C 6H5OHC. C 2H2 D. CH2OH – CH2OH 10. Một este đơn chức no mạch hở có 48,65%C trong phân tử thì số đồng phân este là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 11. Este Y điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,03. Công thức của Y là: A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. 12. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%. CD 2010 13. Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. A. 97,5 gamB. 195 gam C. 292,5 gamD. 159 gam 14. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 13,60.B. 14,52. C. 18,90.D. 10,60. 15. Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp của ancol metylic. Nó chiếm thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este đó là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 16. Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là: A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH HD: RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O Đọc kĩ câu này “Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau” → nROOH = nC2H5OH = a mol RCOOH + Na → RCOONa + 1/2H2 a a/2 C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 a a/2 nH2 =a/2+a/2 = a = 0,4 RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O B đ: 0,4 0,4 Pư: 0,32 .0,32 (do hiệu suất 80%) Meste = 34,88/0,32 = 109 → MR = 36 → R gồm C2H5 (29) và C3H7 (43) BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 3
  4.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT 17. Khi đun nóng 25,8g hỗn hợp A gồm ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08g este. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng A trên thu được 23,4ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hóa este. A. 53,5% C2H5OH; 46,5%CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH; 44,7%CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%; D. 45,0%C2H5OH;55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%; HD: Lưu ý VH2O = 23,4 = mH2O (khối lượng riêng của H2O bằng 1). Gọi nC2H5OH = x; nCH3COOH = y. Đốt cháy sản phẩm cũng như hỗn hợp ban đầu. Bảo toàn nguyên tố H: 6nC2H5OH + 4nCH3COOH = 2nH2O → 6x + 4y = 2.23,4/18= 2,6 (1) Phương trình theo khối lượng: 46x + 60y = 25,8 (2) Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,3; y = 0,2 Bđ: 0,3 0,2 Pư: 0,16 0,16 Vậy H= n pư/nbđ.100% = 80% 18. Đốt cháy m gam hoàn toàn hỗn hợp A gồm vinyl fomat, ancol metylic và 2,3-đihidroxybutanal trong đó số mol của vinyl format và ancol metylic bằng nhau thì thu được 52,8 gam CO2. Giá trị của m là: A. 31,2B. 41,6 C. 48D. 50,6 HD: A gồm C3H4O2; CH3OH và C4H8O3 Theo đề nC3H4O2 = nCH4O chập lại thành C4H8O3 Vậy A chỉ có C4H8O3. nCO2 = 1,2 → nA = 0,3 (BT cacbon). → mA = 31,2 19.Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66g CO 2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 17,1. B. 25,65. C. 30,4. D. 18,24. HD: ￿￿ Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3 nCO2 ￿￿nH2O ￿￿ axit Y là axit không no ￿￿￿Có hai trường hợp xảy ra C3H7OH + CH2 = CH – COOH CH2 = CH – COOH - COOC3H7 + H2O => nCH2=CH-COOC3H7 = nC3H7OH . 80% = 0,2.80% = 0,16 mol BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 4
  5.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT 20. Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X không no đơn chức có 1 liên kết đôi (C=C) và một ancol đơn chức Y đã thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, tiến hành este hóa hỗn hợp E trong điều kiện thích hợp với hiệu suất bằng 60% thì thu được m gam este F. Giá trị của m là A. 6,0 gam. B. 4,8 gam. C. 8,0 gam. D. 13,33 gam. HD: Coi hỗn hợp X gồm CnH2n-2O2 và CmH2m+2O Do đốt cháy tạo nCO2 = nH2O => chứng tỏ số mol 2 chất trong X bằng nhau. (Xem lại lý thuyết đốt cháy hidrocacbon) Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O – mX => nO2 = 0,48 mol Đặt số mol mỗi chất là a => Bảo toàn Oxi : 3a + 0,48.2 = 0,4.2 + 0,4 => a = 0,08 mol => Do hiệu suất phản ứng este là 60% nên : m = ( 9,44 – 0,08.18).60% BÀI 2. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 4. Tính chất hóa học: a. Môi trường axit: TQ: RCOOR’ + H2O ↔ RCOOH + R’OH Ví dụ: CH3COOCH3 + H2O ↔ CH3COOH + CH3OH C6H5COOCH3 + H2O ↔ C6H5COOH + CH3OH b. Môi trường bazo: TQ: RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH Ví dụ:CH 3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH C6H5COOCH3 + KOH → C6H5COOK + CH3OH II. VÍ DỤ 1. Ví dụ 1: Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M so với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. CH3COOC2H3 Vận dụng 1: Để thủy phân hết 9,25g một este đơn chức, no cần dùng 50ml dung dịch NaOH 2,5M. Tạo ra 10,25g muối. Công thức cấu tạo đúng của este là: A. HCOOC2H5. B. CH 3COOCH3. C. C 2H5COOCH3.D. HCOOC 3H7. 2. Ví dụ 2: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COO-CH3 B. H-COO- C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO- CH3 Vận dụng 2: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là : A. C3H7COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. III. BÀI TẬP 1.Đun nóng este HCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. CH3COONa và C2H5OH.B. HCOONa và CH 3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. TN 2008 2. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5 3. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5.B. C 2H5COOCH3.C. CH 3COOC2H5. D. CH3COOCH3. TN 2007 4.Đun nóng este CH 2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. CH2=CHCOONa và CH3OH.B. CH 3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. 5. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là A. HCOOC2H5 . B. C 2H5COOC2H5 . C. CH 3COOCH3 . D. CH 3COOC2H5. 6. Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COONa. D. C2H5COONa. BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 5
  6.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT 7. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3. 8. Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic X và ancol Y. Công thức của X, Y lần lượt là: A. CH3COOH, CH3OH.B. HCOOH, C 2H5OH. C. C2H5COOH, C2H5OH.D. CH 3COOH, C2H5OH. 9. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3. 10. Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH 3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H 2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80oC rồi để yên từ 5-10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân. B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất. C. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ở ống nghiệm thứ nhất. D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất. 11.Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là: A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 12. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5 13. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. DHB 2007 14. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. DHA 2007 15. Cho 0,1 mol este X đơn chức đun với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 108,8 gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn. Công thức của X. A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7. 16. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. CD 2008 17. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với nitơ (II) oxit là 3,4. - Nếu đem đun m gam este X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được m1 gam muối. - Nếu đem đun m gam este X với một lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Biết m1 r = 15 (ch3) mancol = 0,94 /0,025 = 37,6 => hai ancol là CH3OH và C2H5OH Công thức 2 este : CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 19. (Xem giải) Hóa hơi hoàn toàn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là. A. 17,84 gamB. 21,24 gam C. 14,64 gamD. 18,04 gam 20. (Xem giải) Hỗn hợp E chứa hai este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,325. Đun nóng 21,28 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 6
  7.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT đồng đẳng; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A nE = 0,2 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 17,52 —> M muối = 87,6 —> Muối gồm CH3COONa (0,12 mol) và C2H5COONa (0,08 mol) —> a = 9,84 và b = 7,68 —> a : b = 1,28125 TỰ LUYỆN PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE 1.Đun nóng este CH 3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. CH3COONa và CH3OH.B. CH 3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. 2. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức phân tử của X là A. C5H8O2.B. C 4H8O2.C. C 5H10O2.D. C 3H6O2. 3. Cho chất X tác dụng với dụng dịch NaOH thu được C2H3COONa và CH3OH. Chất X là A. CH3COOH. B. CH 3COOC2H5.C. C 2H5COOH. D. C 2H3COOCH3. 4. Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. 5. Công thức phân tử của isoamyl axetat là A. C7H14O2. B. C6H12O2. C. C7H12O2. D. C6H10O2. 6. Công thức hóa học của metyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH 3COOC2H5. C. CH 3COOCH3. D. HCOOC 2H5. 7. Thủy phân este X có công thức phân tử C3H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Z có số nguyên tử cacbon gấp đôi Y. Tên gọi của X là. A. Etyl fomat.B. Vinyl fomat. C. Metyl axetat.D. Metyl acrylat. 8. Thủy phân este X (C4H8O2) trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol etylic. Tên gọi của Y là A. axit butanoic.B. axit axetic. C. axit propionic.D. axit fomic. 9. Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được: A. 1 muối và 1 ancol.B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol.D. 2 muối và 2 ancol. 10. Thủy phân este X (có công thức phân tử C 5H10O2) thu được axit propionic và ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn ancol Y bằng CuO, đun nóng thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Z là anđehit không no, có 1 liên kết C=C trong phân tử. B. Công thức cấu tạo của X là CH 3CH2CH2COOCH3. C. Công thức phân tử của Y là C 3H8O. D. Y và Z tan rất tốt trong nước. 11.Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là: A. Etyl fomatB. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat 12. Đun nóng 8,6g CH2=CHCOOCH3 với 120 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn là : A. 9,4g B. 12,6g C. 10,2g D. Cả A, B, C đều sai 13. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư) đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là: A. 12,3 gam.B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. 14. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là: A. etyl axetatB. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl fomat 15. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là: A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu 0 được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 140 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20. DHA 2009 17. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 7
  8.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.B. C 2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH 3COOC2H5 và HCOOC3H7. CDA 2011 18. Thủy phân hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp X gồm este Y (C 2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol ancol Y và m gam muối. Giá trị m là A. 22,04 gam.B. 21,84 gam.C. 18,64 gam.D. 25,24 gam. 19.Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. DHB 2010 HD: 20. (Xem giải) Hai este đơn chức X, Y (M X < MY) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Z và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp. Hỗn hợp A gồm X, Y có số mol bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn 27,9 gam A bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp ancol và 28,2 gam muối. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong A là A. 46,2%. B. 54,3%. C. 44,8%. D. 56,8%. HD: BÀI 3. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE (tt) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 4. Tính chất hóa học: a. Môi trường axit: HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO b. Môi trường bazo: HCOOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + HCOONa CH3COOC6H5+2KOH→ C6H5OK + CH3COOK + H2O * Nhận xét: - Este đơn chức + MOH tỉ lệ mol 1:1 (trừ este phenol (RCOOC6H5) cho tỉ lệ 1:2). - Este có dạng RCOOCH=CH-R thủy phân cho andehit. - Este có dạng RCOOC(CH3)=CH-R thủy phân cho xeton. - Khối lượng chất rắn sau phản ứng = khối lượng muối + khối lượng kiềm dư (nếu có). II. VÍ DỤ 3. Ví dụ 1: 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức nào sau đây: A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. A và B đúng. BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 8
  9.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT Vận dụng 1: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Chưng khô dung dịch thu được 9,2 gam chất rắn khan. Công thức của A là : A. HCOOCH2CH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. 4. Ví dụ 2: Cho 2,72 gam CH 3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 1,64g B. 3,96g C. 2,84g D. 4,36g Vận dụng 2: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO 2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là A. 4,56g.B. 3,4g. C. 5,84gD. 5,62g. III. BÀI TẬP 1. Chất nào sau đây khi thủy phân tạo sản phẩm đều có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH = CH2. B. CH 3COOCH3. C. HCOOCH 3. D.CH 3COOCH =CH2 2. Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ? A. CH3-COO-CH=CH2.B. CH 3COO-C2H5. C. CH3COO-CH2-C6H5.D. CH 3COO-C6H5. 3. Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic A. C2H5COOCH3. B. CH 3COOCH3. C. HCOOC 2H5. D. C 2H5COOC6H5. 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: X + KOH → CHCOOK + C6H5CH2OH. Tên gọi của X là A. benzyl axetat. B. phenylaxetat C. benzyl fomat. D. metylbenzoat. 5. Este CH2=CHCOOCH3 có tên gọi là A. Metyl acrylat B. etyl axetat C. Metyl metacrylat D. vinyl axetat. 6.( Xem giải) Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol no có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C4H6O2. Tên gọi của X là A. metyl acrylat.B. vinyl axetat. C. Alyl fomat.D. metyl propionat. 7. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. CD 2009 8. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. DHB 2007 9. Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 10. Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4B. 2 C. 5D. 3 11. Đun nóng 6,12 gam phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thu được khối lượng muối là. A. 7,11 gam.B. 101,35 gam.C. 8,91 gam.D. 9,72 gam. 12.( Xem giải) Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 17,16 gam.B. 16,80 gam. C. 15,36 gam.D. 18,24 gam. 13. Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 21,8g.B. 8,2g. C. 19,8g.D. 14,2g. 14.( Xem giải) Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH 12% (vừa đủ), thu được 87,1 gam dung dịch Y. Chưng cất dung dịch Y, thu được 6,9 gam ancol etylic. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Công thức phân tử của X là. A. C6H10O2.B. C 5H10O2.C. C 5H8O2.D. C 6H12O2. 15. Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C 3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là. A. 12,20 gamB. 15,40 gam C. 13,00 gamD. 17,92 gam 16.( Xem giải) Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị m là A. 25,68.B. 34,00. C. 26,96.D. 32,36. BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 9
  10.  TL LUYỆN THI THPTQG 2023-2024 ▲ CHUYÊN ĐỀ 3. ESTE, LIPIT - CACBOHIDRAT 17. (Xem giải) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat và axit metacrylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M. Giá trị m là A. 25,8.B. 8,6. C. 12,9.D. 17,2. 18. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. CD 2007 19. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là .A. 5.B. 2.C. 4. D. 6 DHB 2011 HD: nNaOH = 0,3 mol = 2neste Do este đơn chức => chứng tỏ X là este của phenol RCOOC6H4R1 RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O => nH2O = nX = 0,15 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mhữu cơ + mH2O – mNaOH = 20,4g => MX = R + R1 + 120 = 136 => R + R1 = 16 +) R = 15 (CH3) thì R1 = 1 (H) => 1 CT : CH3COOC6H5 +) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CH3) => 3CT : o,m,p-HCOOC6H4CH3 => Tổng cộng có 4 CT 20.( Xem giải) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 30,4. B. 21,9. C. 20,1. D. 22,8. HD: nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,35 mol => Y là ancol no, đơn chức => n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol Số C trung bình = 0,2:0,15 = 1,33 => m ancol = mC + mH + mO = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 (g) Do nancol hỗn hợp có este của phenol A (a mol) và este thường B (b mol) A + 2 NaOH → 2muối + H2O a .2a a B + 1NaOH → muối + ancol b b .b Theo đề : ncol = b = 0,15 nNaOH = 2a+b = 0,35 → a = 0,1 BTKL: m este + mNaOH = m ancol + m muối + mH2O => m este + 0,35.40 = 5,5 + 28,6 + 0,1.18 => m = 21,9 (g) TỰ LUYỆN PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE (tt) 1. Este nào sau đây có phản ứng tráng gương A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH2 =CHCOOCH3 D. HCOOCH3 2. Công thức của vinyl axetat là A. CH3-COO-CH2-CH3. B. HCOO-CH=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH 3COO-CH=CH2. 3.( Xem giải) Thủy phân hoàn toàn este X (C4H8O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Y cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. 4. Thủy phân hoàn toàn este X đơn chức, mạch hở, thu được axit cacboxylic Y (C 4H8O2) và axetanđehit. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1.B. 3. C. 4.D. 2. 5. Este X có công thức là CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tên gọi của X là benzyl axetat.B. X tác dụng với NaOH, thu được 2 muối. C. X có phản ứng tráng gương. D. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. 6. Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối? A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOC6H5 D. CH3COOCH2C6H5 7. Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì: A. C2H5COOH, CH2=CH-OH B. C2H5COOH, HCHO C. C2H5COOH, CH3CHO D. C2H5COOH, CH3CH2OH 8. Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. E có tên là: BS: Nguyễn Quý Sửu Trang 10