Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 2 (Đề 1)

docx 2 trang Thu Minh 16/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 2 (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_de_1.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 2 (Đề 1)

  1. ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2 - HỌC KÌ II Đề số 1 I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: Đọc thầm và làm bài tập: Chú trống choai - Kéc ! Kè ! Ke ! e e ! Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không ? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt ! Tuyệt ! Tuyệt !”, tỏ vẻ thán phục lắm. Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. Ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây vào giấy ô li: Câu 1: Tác giả tả những bộ phận nào của chú gà Trống Choai ? A. mào, cánh B. đôi chân, đuôi C. đuôi, cánh Câu 2: Từ nào tả đuôi chú Trống Choai ? A. dáng cong cong B. thẳng đuồn đuột Câu 3: Những câu văn nào cho biết chú Trống Choai lớn rất nhanh ? A. Rõ ràng chú Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. B. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. C. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. Câu 4: Các từ sau thuộc từ loại nào? (ngất ngưởng, nhảy phốc, dang cánh) A. Từ chỉ sự vật B. Từ chỉ hoạt động C. Từ chỉ tính chất Câu 5: Câu " Gà Chiếp lại kháo nhỏ với nhau", được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 6: Câu " Đôi cánh chú gà Gà Trống thẳng đuồn đuột ", được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây?
  2. A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: (Nghe - viết) (Thời gian: 15 phút) Viết bài “Cây đa quê hương” (Tiếng Việt 2, tập 2- trang 93) (Viết từ "Trong vòm lá” đến hết.) 2. Tập làm văn: (Thời gian: 30 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về một cây mà em thích nhất.