Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT LẠC THỦY MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TT CHI NÊ MÔN: SINH HỌC LỚP 7-NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian làm bài: 45 phút Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ TNKQ TL TNKQ TL Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Hiểu được cấu tạo Giải thích được Lớp lưỡng cư và đời sống của Cóc là lưỡng cư Ếch đồng. nhưng lại sống hoàn toàn trên cạn. Số câu hỏi 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,5đ 1,0 đ 1,5đ Tỷ lệ % 5% 10% 15% Chủ đề 2 Biết được đặc Hiểu và phân biệt Vận dụng kiến thức Lớp bò sát điểm cấu tạo da được Thằn lằn là để phân biệt rắn của thằn lằn động vật biến độc và rắn lành. giúp cho sự thoát nhiệt. hơi nước của cơ thể. Số câu hỏi 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,0 đ 2,0đ Tỷ lệ % 5% 5% 10% 20% Chủ đề 3 Hiểu được vai trò Phân biệt được hai Lớp chim của lông ống đối kiểu bay của chim. với đ/s của chim bồ câu. Số câu hỏi 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,5đ 2,0 đ 2,5đ Tỷ lệ % 5% 20% 25% Chủ đề 4 Biết được vai trò Vai trò của nhau Phân tích được các Lớp thú của chi trước của thai trong việc đặc điểm cấu tạo Thỏ là để đào nuôi dưỡng phôi ngoài của thỏ thích hang. thai. nghi với đời sống. Số câu hỏi 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 3,0đ 4,0đ Tỷ lệ % 5% 5% 30% 40% Tổng số câu 3 câu 3 câu 4 câu 10 câu Tổng số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 7,0 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 10% 10% 70% 100%
- PHÒNG GD&ĐT LẠC THỦY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TT CHI NÊ MÔN: MÔN: SINH HỌC LỚP 7-NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: 31 tháng 3 năm 2021 (Đề kiểm tra gồm có 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào giấy thi (từ câu 1 - 6) Câu 1: Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là sai? A. Là động vật biến nhiệt. B. Thường ẩn mình trong hang về mùa đông. C. Thường sống ở những nơi khô ráo. D. Thức ăn thường là sâu bọ, cá con, giun ốc. Câu 2: Đặc điểm nào của thằn lằn giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể? A. Da khô có vảy sừng bao bọc. B. Mắt có mi cử động, có nước mắt. C. Có cổ dài. D. Màng nhĩ nằm trong hốc tai. Câu 3: Thằn lằn bóng đuôi dài là: A. Động vật hằng nhiệt. B. Động vật biến nhiệt. C. Động vật đẳng nhiệt. D. Không có nhiệt độ Câu 4: Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì? A. Giữ nhiệt. B. Làm cho đầu chim nhẹ. C. Làm cho cơ thể chim nhẹ. D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng. Câu 5: Ở thỏ, bộ phận nào có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi? A. Tử cung. B. Âm đạo. C. Buồng trứng. D. Nhau thai. Câu 6: Vai trò của chi trước ở thỏ là: A. thăm dò môi trường. B. định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù. C. đào hang và di chuyển. D. bật nhảy xa. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Cóc nhà sống trên cạn nhưng tại sao nó xếp vào lớp lưỡng cư? Câu 2: (1,0 điểm) Làm thế nào để phân biệt được rắn độc và rắn lành? Câu 3: (2,0 điểm) Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn? Câu 3: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Hết *Người coi thi không giải thích gì thêm
- PHÒNG GD&ĐT LẠC THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TT CHI NÊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: SINH HỌC LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B D D C II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): Câu Nội dung Điểm * Cóc nhà sống trên cạn nhưng nó xếp vào lớp lưỡng cư Câu 1 vì: Tuy cóc nhà sống chủ yếu trên môi trường cạn nhưng 1,0 (1,0 điểm) sự sinh sản và phát triển của nó còn lệ thuộc vào môi trường nước. - Rắn độc: thường có màu sặc sỡ, đầu có dạng hình tam 0,5 Câu 2 giác, có răng độc, (1,0 điểm) - Rắn lành: thường không có những đặc điểm trên. 0,5 Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Đập cánh liên tục - Cánh đập chậm rãi và (0,5đ) không liên tục, cánh dang Câu 3 rộng mà không đập (0,5đ) (2,0 điểm) - Sự bay chủ yếu dựa vào sự - Sự bay chủ yếu dựa nâng đỡ của không khí và sự vào sự vỗ cánh (0,5đ) thay đổi của luồng gió(0,5đ) * Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống: - Có bộ lông mao dày, xốp giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an 0,5 toàn khi lẫn trốn trong bụi rậm. 0,5 - Chi trước ngắn giúp đào hang và di chuyển. Câu 4 - Chi sau dài, khoẻ bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh (3,0 điểm) 0,5 khi bị săn đuổi. - Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén giúp tìm kiếm 0,5 thức ăn và phát hiện kẻ thù. - Tai thính, vành tai lớn dài cử động được theo các phía 1,0 Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
- Chi nê, ngày 20 tháng 3 năm 2021 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT Người ra đề Phạm Thị Mai Duyên Phạm Thị Thu Hường DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU