Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa Học Lớp 12 - Năm học 2023-2024

pdf 6 trang Tài Hòa 18/05/2024 880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa Học Lớp 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2023_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa Học Lớp 12 - Năm học 2023-2024

  1. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2023 - 2024 Câu 1: Fructozơ không phản ứng với o - o A. dd AgNO3/NH3, t . B. Cu(OH)2/OH . C. H2/Ni, t . D. nước Br2 Câu 2: Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 3: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C3H7COOH. D. C2H5COOCH3. Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH. B. CH3OH < CH3COOH < C6H5OH. C. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH Câu 5: Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4. B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4. C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3. D. 1 <5 < 2 < 3 < 4. Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH? A. Alanin. B. Axit 2-aminopropanoic C. Anilin. D. Axit -aminopropionic Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo? A. C3H5(OCOC4H9)3. B. C3H5(OCOC13H31)3. C. C3H5(COOC17H35)3. D. C3H5(OCOC17H35)3. Câu 9: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng tạo thành Ag là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 10: Chất béo là trieste của A. glixerol với axit béo. B. glixerol với axit hữu cơ. C. ancol với axit béo. D. glixerol với vô cơ. Câu 11: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được: A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 12: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức . B. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen. C. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol. D. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit. Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 14: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là: A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 15: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3 Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este? A. C2H2 B. C3H5(OH)3. C. C6H5OH D. C2H5OH Câu 17: Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm: A. CH3COOH và C6H5CH2OH. B. CH3COOK và C6H5CH2OK. C. CH3COOK và C6H5OH. D. CH3COOK và C6H5OK. Câu 18: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là: A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. protein. Câu 20: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 21: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là Trang 1/6
  2. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2023 - 2024 A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 23: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là: A. tinh bột, xenlulozơ. B. Saccarozơ, mantozơ. C. Fructozơ, glucozơ. D. Glucozơ, tinh bột. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,38 gam. C. 16,68 gam. D. 18,24 gam. Câu 26: Cho 12g axit axetic tác dụng với 4,6g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 55% B. 25% C. 50% D. 75% Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là: A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7. o Câu 28: Khử 18g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, t ) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là: A. 14,40g. B. 14,56g. C. 18,20g. D. 22,75g. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là: A. 31,78g B. 18,48g C. 23,26g D. 29,82g Câu 30: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 16,8 kg. B. 30 kg. C. 21 kg. D. 10 kg Câu 32: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2 Câu 33: Một amino axit chứa 46,6%C, 8,74%H, 13,59%N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT đúng của amino axit là : A. C4H9O2N B. C3H7O2N C. C5H9O2N D. C6H10O2N Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: Trang 2/6
  3. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2023 - 2024 A. 10,20g B. 8,56g C. 3,28g D. 8,25g Câu 35: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng số mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào A. 0,12 mol. B. 0,095 mol. C. 0,06 mol. D. 0,090 mol. Câu 36: Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,65. B. 0,45. C. 0,85. D. 0,80. Câu 37: Chất X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài. Chất Y là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Thủy phân đường mía, thu được X, Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. Saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Câu 38: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là A. 20,5. B. 32,1. C. 23,9. D. 33,9. Câu 39: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: to Ni,to (a) X + 2NaOH ⎯⎯→ Y + Z +T (b) X + H2 ⎯⎯⎯→ E (c) E + 2NaOH 2Y + T (d) Y + HCl ⎯⎯→ NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng? A. Y là ancol etylic. B. Z là anđehit axetic. C. T là etylen glicol. D. T có hai đồng phân. Câu 40: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. (b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi. (e) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ. (g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 19: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. C2H5COOCH2C6H5. C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 20: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 6: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây? A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Câu 7: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin. Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,20. B. 14,80. C. 10,20. D. 12,30. Câu 9: Este phenyl axetat có công thức là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH=CH2. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Trang 3/6
  4. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2023 - 2024 Câu 10: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm? o o o A. AgNO3/NH3 (t ). B. H2 (t , Ni). C. O2 (t ). D. Cu(OH)2. Câu 12: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. glixerol. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic. Câu 13: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC3H7. Câu 14: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là A. C15H31COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C2H3COOH. Câu 15: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào? o o + A. O2 (t ). B. Cu(OH)2. C. I2. D. H2O (t , H ). Câu 16: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 5,5. C. 7,0. D. 6,5. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin không tác dụng với dung dịch brom . B. Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím thành xanh. C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac, làm đổi màu quỳ tím thành xanh . D. Đimetylamin là amin bậc 1. Câu 2: Thủy phân 648 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 720 gam. B. 540 gam. C. 500 gam. D. 600 gam. Câu 3: Cho m gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của amin là A. C2H5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. CH5N. Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 18: Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức. B. glixerol. C. nước. D. phenol. Câu 22: Cho dãy các chất sau: C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 23: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2n - 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n - 2O2 (n ≥ 3). Trang 4/6
  5. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2023 - 2024 Câu 24: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 25: Chất nào sau đây là amin? A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. C2H5OH. Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. với Cu(OH)2. B. tráng bạc. C. thủy phân. D. trùng hợp. Câu 27: Công thức nào sau đây thuộc chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (C3H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza . (c) Phân tử amilozơ của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Trong cây mía chứa nhiều saccarozơ. (e) Hồ tinh bột tác dụng với iot tạo hợp chất có màu xanh tím . (f) Dung dịch saccarozơ không tạo màu xanh lam với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 29: Lên men 2 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 0,9354 tấn. B. 0,7950 tấn. C. 0,3379 tấn. D. 0,6758 tấn. Câu 9: Tên gọi của este C4H8O2 khi thủy phân thu được ancol propylic. A. Metyl axetat. B. Proryl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 10: Chất nào tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và không bị thủy phân? A. Tinh bột. B. xenlulozo. C. Saccarozơ. D. Fructôzơ. Câu 11: Khi xà phòng hóa chất béo sản phẩm thu được luôn có A. Axit axetic. B. Axit béo. C. Etanol. D. Glixerol. Câu 12: Cho 18 gam glucozo lên men thành ancol etylic và thoát ra 3,136 lít khí CO2 ( đktc ). Hiệu suất của quá trình lên men là: A. 70% B. 50% C. 80% D. 85% Câu 13: Chất nào tan trong nước, có vị ngọt và có nhiều trong mật ong? A. Tinh bột. B. Fructôzơ. C. Saccarozơ. D. Glucôzơ. Câu 14: Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần10,08 lít O2(đkc) và thu được 8,96 lít CO2(đkc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức của X là A. CH3-COOCH=CH2. B. HCOO-CH2-CH=CH2. C. CH3-COOCH2-CH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3. Câu 15: Chọn phát biểu đúng. A. Chất béo no không bị oxi hóa. B. Thủy phân tristearin trong axit được xà phòng. C. Ở điều kiện thường, triolein ở thể lỏng. oc D. Tripanmitin tham gia phản ứng cộng với H2(t ,Ni) Câu 16: Công thức phân tử của saccarozo là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C6H10O5. D. (C6H10O5)n. Câu 17: Glucozo tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam vì phân tử có A. 6 cacbon không phân nhánh. B. nhóm –CH=O. C. 6 nguyên tử oxi. D. nhiều nhóm –OH kề nhau. Câu 18: Chọn thuốc thử để phân biệt glucozo và sacarozo. A. dung dịch AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2 (ở ĐKT). C. Iôt trong etanol. D. Quỳ. Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 2 este: metyl axetat và etyl axetat vào dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng. Sau phản ứng ta thu được A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 20: Thực hiện 4 phản ứng sau với glucozo: o tác dụng với H2(Ni,t ), tráng gương, tác dụng với Cu(OH)2, thủy phân. Trang 5/6
  6. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2023 - 2024 Số lượng phản ứng không xảy ra là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 21: Xà phòng hóa 7,4 gam CH3COOCH3 bằng 200ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 4,1gam. B. 9,6gam. C. 4,8gam. D. 8,2gam. Câu 22: Trong công nghiệp, chất nào được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, glucozo? A. Fructôzơ. B. Etanol. C. Xenlulozo. D. Tinh bột. Câu 23: Đốt cháy 3,2gam một este X đơn chức, mạch hở được 3,584 lit CO2(đkc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este X là A. C3H6O. B. CH4O. C. C3H8O. D. C2H6O. Câu 24: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm gồm A. C17H33COOH và C3H5(OH)3 B. C17H35COONa và C3H5(OH)3 C. C17H31COONa và C3H5(OH)3 D. C17H33COONa và C2H5OH Câu 25: Từ 202,5gam gạo(chứa 80% khối lượng tinh bột) sản xuất được Vml ancol etylic (d =0,8g/ml). Biết hiệu suất của quá trình đạt 70%. Giá trị V là. A. 11,5. B. 8,05. C. 16,4 . D. 24,15. Câu 26: Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây? A. Glucozơ và glixerol. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Saccarozơ và glixerol. D. Glucozơ và fructozo. Câu 27: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 1: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,2 g muối khan. Khối lượng mol của X là A. 119 B. 146 C. 192 D. 148 Câu 2: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH A.0,70. B.0,50 C. 0,65 D. 0,55 Câu 10. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của amino axit là: A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H4-COOH Câu 4. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là: A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H4-COOH Câu 9: Cho 0,15 mol hỗn hợp axit glutamic và lysin vào 200ml HCl 1M. Sau đó, cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với 400ml NaOH 1M. Tính khối lượng axit glutamic trong 0,15 mol hỗn hợp. A. 7,35g B. 7,30g. C. 8,30g. D. 8,25g Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT Trang 6/6