Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_truong_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023
- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt 2 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .. Lớp: SBD: Phòng thi: ... __________________________________________________________________ A. KIỂM TRA ĐỌC:( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng:( 4 điểm ) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 28 đến hết tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập:( 6 điểm) - Thời gian 35 phút. * Đọc thầm bài văn rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi. Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu ngu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam B.Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu . Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? ( 1 đ) a. Một nhân vật: Cò b. Hai nhân vật: Cò và Vạc c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (1 đ)
- a. lười biếng. b. chăm làm. c. ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (1 đ) a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. d. Lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Câu 4: Câu "Cò và Vạc là hai anh em." được viết theo mẫu câu nào dưới đây? ( 1đ) a. Câu giới thiệu? b. Câu nêu đặc điểm ? c. Câu nêu hoạt động? Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu: “Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.” (1 đ) Câu 6: Qua bài đọc em học tập được ở Cò đức tính gì? (1 đ) .. . B. KIỂM TRA VIẾT I. VIẾT (Nghe – viết): Thời gian 15 phút.( 4 điểm) Bài Bóp nát quả cam ( Từ đầu, .. cho đến xăm xăm xuống bến) sách Tiếng Việt lớp 2 tập II- trang 100 II. LUYỆN VIẾT ĐOẠN: (25 phút)( 6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu tả một đồ dùng học tập mà em thích Gợi ý: + Giới thiệu tên đồ dùng học tập của em. + Tả một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập đó (về hình dạng, màu sắc, kích thước, ) + Đồ dùng học tập đó giúp ích gì cho em trong học tập? + Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? Người ra đề : Nguyễn Thị Lan

