Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Hạnh)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Hạnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_truong_th_tran_ta.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Hạnh)
- Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 2 Năm học: 2023 - 2024 Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một số hình ảnh trong bài đọc; Số câu 2 2 2 6 nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số điểm 1 2 1 4 Kiến thức tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. Số câu 1 1 1 3 - Biết đặt câu theo các kiểu câu giới thiệu? Câu nêu hoạt động? Câu nêu đặc điểm? Số điểm 0,5 0,5 1 2 Số câu 3 3 2 1 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 1 1 6 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 6 Đọc câu 1 hiểu Câu văn 1 - 2 3 - 4 5 6 số bản Số 1 1 1 3 Kiến câu 2 thức Câu Tiếng 7 8 9 số Việt Tổng số câu 3 1 2 1 1 9
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2023 - 2024 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: Phòng thi : . A. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II. Đọc hiểu: (6 điểm) 1. Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi Lòng mẹ Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon. Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bắc rào rào trong vườn chuối. H.T 2. Đọc thầm bài : “Lòng mẹ” rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly) Câu 1: Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào? M1 (0.5 điểm) A. Vào sớm mùa đông lạnh. B. Vào một đêm khuya. C. Vào một buổi chiều trời trở rét. Câu 2: Mẹ Thắng làm việc gì? M1 (0.5 điểm) A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ. B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len. C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng. D. Đi ngủ sớm. Câu 3: Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được viết theo theo mẫu câu nào? M2 (1 điểm) A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm Câu 4: Vì sao làm việc trong đêm khuya mà mẹ lại thấy vui? M2 (1 điểm) A. Vì mẹ được ngắm khuôn mặt bầu bĩnh, sáng sủa của Thắng.
- B. Vì mẹ rất yêu Thắng C. Vì cả hai lý do trên. Câu 5: Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng? M3 (0,5 điểm) . Câu 6: Em nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong mẩu chuyện “Lòng mẹ”? M4 (0.5 điểm) . Câu 7: Các từ ‘’ sáng sủa’’, ‘’ bầu bĩnh’’ là các từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động hay chỉ đặc điểm? M1 (0.5 điểm) A. Chỉ sự vật. B. Chỉ đặc điểm. C. Chỉ hoạt động. Câu 8: Điền dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp M2 (0,5 điểm) Em cùng ông nhổ cỏ bắt sâu cho cây vào cuối tuần. Câu 9: Viết một câu nêu hoạt động của mẹ em? M4 (1 điểm) . B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết : (4 điểm) Thời gian: 15 phút GV đọc cho HS viết bài: Em mang về yêu thương (Sách Tiếng Việt 2, tập 1/112) (Viết 2 khổ thơ đầu) 2. Luyện viết đoạn : 25 phút (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) tả một đồ chơi của em. Theo gợi ý - Em chọn tả đồ chơi nào? - Nó có đặc điểm gì?( hình dạng, màu sắc, hoạt động .) - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? - Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2023 – 2024 A. Kiểm tra đọc (10đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt(6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 C 0,5 Câu 3 C 1 Câu 4 C 1 Câu 7 B 0,5 Câu 5. Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng? (0.5 điểm) Mẹ rất yêu thương Thắng Câu 6: Em nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong mẩu chuyện “Lòng mẹ”? M4 (0.5 điểm) Mẹ là người luôn yêu thương, quan tâm, lo lắng cho em. Em hứa sẽ luôn nghe lời mẹ và chăm ngoan học giỏi. Câu 8: Điền dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp: M2 (0,5 điểm) Em cùng ông nhổ cỏ, bắt sâu, cho cây vào cuối tuần. Câu 9: Đặt câu theo đúng yêu cầu . (1 điểm) VD: Mẹ em đang nấu cơm. B. Tự luận 1. Chính tả nghe - viết (4đ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ - Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 3 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).
- - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm Người ra đề Nguyễn Thị Hạnh

