Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2022-2023)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2022-2023)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
 de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_truong_th_an_than.docx de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_truong_th_an_than.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2022-2023)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học : 2020-2021 (Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..SBD Lớp .. Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm KQ KQ KQ KQ KQ 1.KT Đọc và KT Tiếng Việt a)Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 4,0 4,0 Số câu 2 2 2 1 1 8 b) Đọc hiểu Số điểm 1 1 2 1 1 6,0 2. Kiểm tra viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 4,0 4,0 Số câu 1 1 b) Tập làm văn Số điểm 6,0 6,0 2 2 2 2 2 1 11 Tổng Số câu 1 8 1 2 7,0 1 20 Số điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học : 2022-2023 (Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..SBD Lớp .. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I . ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) II. ĐỌC HIỂU: ( 6 điểm) ( 20 phút) 1. Đọc thầm: Sự tích hoa tỉ muội Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. Theo Trần Mạnh Hùng 2. Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm? A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên. Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A. Nết dìu Na chạy. B. Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng. Câu 3: (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A. khóm hoa đỏ thắm. B. khóm hoa trắng. C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh. Câu 4: (0.5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?
- Câu 5: (1 điểm) Từ nào chỉ hoạt động? A. ngôi trường B. cánh hoa C. đọc bài D. bàn ghế. Câu 6: (1 điểm) Từ nào chỉ đặc điểm? A. mái tóc B. bác sĩ. C.viết bài. D. xinh xắn Câu 7: (1 điểm) Em đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu sau: ( hãy viết lại câu này vào giấy ô ly) Em thích đồ chơi ô tô máy bay. Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu giới thiệu .. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Viết: (15 phút) (4 điểm) Nhím nâu kết bạn (Sách Tiếng Việt 2,tập 1/91) (Viết đoạn: Từ “Thấy nhím trắng . đến lạnh giá”.) II. Luyện viết đoạn: (25 phút) (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 4 câu) tả một đồ chơi mà em yêu thích.
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học : 2022-2023 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHÚ Ý I. Đọc thành tiếng: 4 điểm Đọc một đoạn văn trong bài đã học theo yêu cầu của giáo viên đạt mức độ 1 (đúng từ, đúng tiếng, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc trôi chảy, lưu loát, rõ ràng, đạt tốc độ 40 chữ/ phút): đạt 4 điểm. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6đ) 1 D 0,5 điểm 2 B 0,5 điểm 3 A 0,5 điểm 4 . 0,5 điểm HS khoanh vào 2 đáp án trở lên không C 5 0,5 điểm tính điểm 6 D 1 điểm 7 1 điểm 8 1 điểm II. Viết (10 điểm) 1.Viết: - Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp: (4 điểm) - Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định: mỗi lỗi trừ 0,2 điểm. (5 lỗi trừ 1 điểm) - Chữ viết không đẹp, không đúng độ cao: Toàn bài trừ 0,5 điểm. 2.Luyện viết đoạn: 6 điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 6 điểm: + Học sinh viết được một đoạn văn có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa trừ 1 điểm.




