Đề kiểm tra cuốc học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021

doc 5 trang hatrang 23/08/2022 8220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuốc học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoc_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuốc học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021

  1. Trường TH&THCS Phong Đông Đề kiểm tra CHKII - Năm học: 2020-2021 Lớp 2/ Môn: Tiếng việt Họ và tên: Ngày kiểm tra: / 05 /2021 Điểm Lời phê I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt. 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Sư tử và Kiến Càng Tự xem mình là chúa tể rừng xanh, Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật to, khỏe. Nó cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng mạng lợi lộc gì. Một lần Kiến Càng đến, xin kết bạn, Sử Tử khinh thường đuổi kiến đi. Một hôm, tai Sư Tử như có trăm ngàn mũi kim châm chích. Nó nằm bẹp một chỗ, không thể ra khỏi hang kiếm ăn. Voi, Hổ, Báo, Gấu, đến thăm nhưng đành bỏ về, vì không thể làm được gì để giúp Sư Tử khỏi đau đớn. Nghe tin Kiến Càng không để bụng chuyện cũ. Nó lặn lội vào tận hang thăm Sư Tử. Sau khi nghe Sư Tử kể bệnh tình, Kiến càng bèn bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Lập tức Sư Tử hết đau. Sư Tử hối hận và rối rít xin lỗi Kiến Càng. Từ đó, Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân thiết nhất. Truyện ngụ ngôn Đọc thầm Đoạn văn trên sau đó khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : Câu 1. Các con vật trong đoạn văn trên sống ở đâu ? ( 0,5 điểm) a. Sống tronng sở thú. b. Sống trong rừng c. Sống trong chuồng d. Sống trong hang Câu 2. Tại sao Sư Tử không kết bạn với Kiến Càng ? ( 0,5 điểm) a. Vì nó ghét Kiến Càng. b. Vì nó cho rằng Kiến Càng bé nhỏ. c. Vì nó cho rằng Kiến Càng bé nhỏ và chỉ biết cắn kẻ khác.
  2. d. Vì nó cho rằng Kiến Càng bé nhỏ, chẳng đem lại lợi lộc gì cho nó. Câu 3. Vì sao Sư Tử hối hận và xin lỗi Kiến Càng ? ( 0,5 điểm) a. Vì Kiến Càng đã bắt một con rệp trong tai giúp nó. b. Vì Kiến Càng đã mang thức ăn cho nó. c. Vì Kiến Càng đã chửa bệnh cho Sư Tử. d. Vì Kiến Càng đã khen Sư Tử tài giỏi. Câu 4. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu " Ai thế nào?" ? (0,5điểm) a. Sư Tử hối hận và rối rít xin lỗi Kiến Càng. b. Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân thiết nhất. c. Tai Sư Tử bị con rệp cắn. d. Sư Tử nhất đầu như búa bổ. Câu5: Sư Tử đã tỏ thái độ thế nào với Kiến Càng khi tai hết đau ? ( 1 điểm) Câu 6: Qua đoạn văn trên em học được ở Kiến Càng điều gì ? (1 điểm) Câu 7. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau: (0,5điểm) a. bé - nhỏ b. xinh đẹp - dễ thương c. đen – trắng d. chăm chỉ - cần cù Câu 8. Trong câu: " Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.'' Tìm bộ phận để trả lời cho câu hỏi: Ở đâu ? : (0,5điểm) a. hoa phượng. b. hoa phượng nở đỏ rực. c. hai bên bờ sông. d. trường học Câu 9: Qua đoạn văn trên em cần đối xử với các bạn như thế nào ?. (0,5 điểm) . II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.(10 điểm) 1.Chính tả (Nghe viết): 15 phút. (4 điểm)
  3. Nghe thầy cô đọc và viết một đoạn trong bài: Người làm đồ chơi. (Từ Hôm sau là buổi bán hang đến bác bán hết nhẵn hang. ) Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 2 trang 148. 2.Tập làm văn . Viết đoạn, bài ( 6 điểm) (25 phút) Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu. Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác như thế nào? c) Em muốn hứa với Bác điều gì? Bài làm
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Đáp án môn Tiếng Việt lớp 2-CHKII:2020-2021 I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Câu 1: b (0,5đ) Câu 2: d (0,5đ) Câu 3: a (0,5đ) Câu 4: d (0,5đ) Câu 5: Sư Tử hối hận và rối rít xin lỗi Kiến Càng. 1đ Câu 6: Em học được ở Kiến Càng là nên có lòng vị tha, thương người và không để bụng chuyện cũ. 1đ Câu 7: c (0,5đ) Câu 8: c (0,5đ) Câu 9: Biết ơn; kính yêu; nhớ ơn II. Kiểm tra viết (10 diểm) 1. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm), (15 phút) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (4 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm . 2. Tập làm văn (6 điểm), ( 25 phút ) - Nội dung (ý); 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng : 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm