Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 418 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 3960
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 418 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_na.doc
  • xlsDA_DIA LI.xls
  • pdfDA_DIA LI.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 418 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 418 Câu 41: Biện pháp để tăng năng suất lúa ở nước ta hiện nay là A. khai hoang mở rộng diện tích. B. đa dạng hóa cây trồng. C. thực hiện tăng thêm vụ. D. đẩy mạnh thâm canh. Câu 42: Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng trong thời gian gần đây chủ yếu là do A. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. B. công nghiệp chế biến ngày càng phát triển. C. phương tiện đánh bắt ngày càng tốt hơn. D. đẩy mạnh đánh bắt hải sản ven bờ. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Bờ Y. B. Cầu Treo. C. Xa Mát. D. Lao Bảo. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Vinh. Câu 45: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện năm 2019 so với năm 2015 của Phi-lip-pin? A. Sản lượng than và điện tăng bằng nhau. B. Sản lượng than tăng nhanh hơn điện. C. Sản lượng điện tăng nhanh hơn than. D. Sản lượng than tăng gấp ba lần. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Ngàn Sâu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Cả. B. Sông Mã. C. Sông Hồng. D. Sông Cửu Long. Câu 47: Than antraxit tập trung chủ yếu ở vùng nào say đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Việt Trì. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Thanh Hóa. D. Đà Nẵng. Trang 1/4 - Mã đề thi 418
  2. Câu 49: Trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở nước ta hiện nay? A. Đà Nẵng. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Cần Thơ. D. Hải Phòng. Câu 50: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 51: Ngành hàng không nước ta có tốc độ phát triển nhanh chủ yếu do A. nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. B. thu hút nhiều khách du lịch quốc tế. C. phong cách phục vụ chuyên nghiệp. D. chất lượng nguồn lao động tăng. Câu 52: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau đây? A. Bình Định. B. Trà Vinh. C. Thanh Hóa. D. Tuyên Quang. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất? A. Huế. B. Hà Nội. C. Hà Tiên. D. Lũng Cú. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Bình Định. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Lâm Viên. B. Đắk Lắk. C. Kon Tum. D. Mơ Nông. Câu 56: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. B. do phù sa sông ngòi bồi tụ. C. có mạng lưới kênh rạch dày đặc. D. diện tích tương đương nhau. Câu 57: Ở lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, khi có mưa lớn thường xẩy ra thiên tai nào sau đây? A. Hạn hán. B. Lũ quét. C. Động đất. D. Bão. Câu 58: Năng suất lao động của nước ta còn thấp so với thế giới là do A. số lượng lao động tăng nhanh. B. chất lượng lao động còn thấp. C. phần lớn là lao động trẻ. D. phân bố lao động không đều. Câu 59: Vùng nào sau đây có tổng sản phẩm trong nước (GDP) lớn nhất ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 60: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa. B. tiếp giáp với Biển Đông giàu tài nguyên. C. nằm liền kề với các vành đai sinh khoáng. D. nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Cẩm Phả. B. Hưng Yên. C. Hạ Long. D. Thái Nguyên. Câu 62: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Châu Châu Đại Dương Châu lục Châu Âu Châu Mỹ Châu Á Phi (Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len) Xuất khẩu 7541,1 3148,0 6252,3 462,2 311,1 Nhập khẩu 7316,7 4114,6 6053,5 569,1 263,8 (Nguồn: SGK Cánh Diều - Địa lí 10, NXB ĐHSP) Theo bảng số liệu, cho biết những châu lục nào sau đây xuất siêu? A. Châu Âu, Á. B. Châu Mỹ, Phi. C. Châu Phi, Đại Dương. D. Châu Á, Mỹ. Trang 2/4 - Mã đề thi 418
  3. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?̣ A. Hà Giang. B. Bắc Kạn. C. Tuyên Quang. D. Yên Bái. Câu 64: Ý nghĩa của rừng đối với môi trường là A. tạo tài nguyên du lịch. B. cung cấp dược liệu. C. cung cấp gỗ, củi. D. giữ cân bằng sinh thái. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. Thừa Thiên - Huế. D. Hà Tĩnh. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có số lượng ngành ít nhất trong các trung tâm công nghiệp sau đây? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 67: Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của Biển Đông là A. năng suất sinh học cao. B. nhiều loài đang cạn kiệt. C. ít loài quý hiếm. D. tập trung theo mùa. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Kiên Lương. B. Cần Thơ. C. Mỹ Tho. D. Tân An. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm du lịch vùng? A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Hạ Long. D. Hà Nội. Câu 70: Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp. B. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nhanh tỉ trọng dịch vụ. D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thủy sản. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 nối A Yun Pa với địa điểm nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Nha Trang. C. Tuy Hòa. D. Quy Nhơn. Câu 72: Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc là do A. các loại gió hướng tây nam đến sớm và kết thúc muộn. B. miền Nam có vị trí địa lí gần xích đạo hơn miền Bắc. C. khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau hơn. D. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam. Câu 73: Trong những năm gần đây giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu là do A. sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. chất lượng cuộc sống được nâng cao. C. sự phát triển của quá trình đô thị hóa. D. nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa. Câu 74: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2019 (Đơn vị: Triệu người) Năm 1990 2000 2010 2019 Tổng số dân 68,2 80,3 88,4 96,2 Dân thành thị 14,0 19,7 27,1 33,1 (Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam 1/4/2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Miền. C. Tròn. D. Đường. Trang 3/4 - Mã đề thi 418
  4. Câu 75: Cho biểu đồ về tỉ suất sinh và tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1999 – 2019: (Nguồn số liệu theo Tổng điều tra dân số năm 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng tỉ suất sinh và tử của nước ta. B. So sánh tỉ suất sinh và tử của nước ta. C. Quy mô, cơ cấu tỉ suất sinh và tử của nước ta. D. Cơ cấu tỉ suất sinh và tử của nước ta. Câu 76: Vai trò chủ yếu của rừng đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là A. giảm ngập lụt, chống nhiễm mặn. B. giảm lũ quét, chống xói mòn đất. C. ngăn chặn cát bay, bảo vệ đất trồng. D. chắn sóng, ngăn chặn sạt lở đất. Câu 77: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. sử dụng các loại giống mới cho năng suất cao. B. nâng cao chất lượng nguồn lao động địa phương. C. đầu tư phát triển các mô hình kinh tế trang trại. D. đẩy mạnh chế biến gắn với vùng chuyên canh. Câu 78: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do A. nền kinh tế - xã hội phát triển nhanh. B. thành phần dân cư, dân tộc đa dạng. C. vị trí tiếp xúc các luồng di cư lớn. D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Câu 79: Việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu do A. địa hình đồi núi hiểm trở, thiếu lao động. B. công nghiệp chế biến chậm phát triển, diện tích hẹp. C. có mùa đông lạnh, lao động thiếu kinh nghiệm. D. thời tiết khắc nghiệt, thiếu nước về mùa đông. Câu 80: Điều kiện phát triển dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi hơn so với các vùng khác ở chỗ A. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. C. có vị trí cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. D. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng. HẾT - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 418