Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 702

doc 3 trang hatrang 27/08/2022 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 702", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_12.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 702

  1. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh Phanxipăng thuộc dãy núi nào sau đây? A. Dãy Con Voi. B. Dãy Tam Điệp. C. Dãy Hoàng Liên Sơn. D. Dãy Trường Sơn Bắc. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông La Ngà thuộc lưu vực của hệ thống sông nào sau đây? A. Thái Bình. B. Đà Rằng. C. Thu Bồn. D. Đồng Nai. Câu 3: Với vị trí nằm ở ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế và đường bộ xuyên Á nên tạo thuận lợi cho nước ta A. đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên khoáng sản. B. phát triển kinh tế theo hướng mở cửa, hội nhập. C. tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước. D. phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đồng Hới thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A. Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Tây Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa phương nào sau đây có biên độ nhiệt năm lớn nhất? A. Đồng Hới. B. Nha Trang. C. Cà Mau. D. Cần Thơ. Câu 6: Đồng bằng Tây Nam Bộ được thành tạo chủ yếu là do phù sa của sông Cửu Long bồi đắp A. cùng với trầm tích của biển lắng tụ dần dần. B. trên vịnh biển nông và thềm lục địa mở rộng. C. trên vịnh biển sâu và thềm lục địa mở rộng. D. trên vịnh biển nông và thềm lục địa thu hẹp. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp Biển Đông? A. Lạng Sơn. B. Bắc Kạn. C. Thái Bình. D. Thái Nguyên. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nhất? A. Hưng Yên. B. Nam Định. C. Thái Bình. D. Hòa Bình. Câu 9: Nền văn hóa nước ta, ngoài mang tính đậm đà bản sắc dân tộc còn phong phú, đa dạng là do A. tác động nền văn minh cổ đại lớn trên thế giới. B. chịu sự ảnh hưởng của nhiều nền tôn giáo lớn. C. có sự giao thoa của nhiều dân tộc trên thế giới. D. nằm trong khu vực rất nhạy cảm về chính trị. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh Lào Cai không tiếp giáp với tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Yên Bái. C. Tuyên Quang. D. Hà Giang. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây của nước ta không nằm trên đất liền? A. Cát Bà. B. Pù Mát. C. Vũ Quang. D. Bến En. Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phản ảnh đúng đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Hướng núi mở rộng về phía bắc và đông. B. Có hướng núi vòng cung chiếm ưu thế. C. Cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Trang 1/3 - Mã đề thi 702
  2. D. Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta. Câu 13: Khu vực nào sau đây của nước ta thường chịu hậu quả của bão nhiều nhất? A. Miền Trung. B. Tây Bắc. C. Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 14: Mùa đông lạnh, ít mưa và có nhiều loài cây rụng lá là đặc điểm của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ A. phía Đông nước ta. B. phía Nam nước ta. C. phía Bắc nước ta. D. phía Tây nước ta. Câu 15: Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta có biên độ nhiệt năm nhỏ là do A. chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam. B. tác động gió tín phong Nam bán cầu. C. đồng bằng chiếm phần lớn diện tích. D. ít chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Câu 16: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn là do A. quy mô dân đông. B. tỉ lệ sinh giảm dần. C. cơ cấu dân số trẻ. D. sự già hóa dân số. Câu 17: Biện pháp hàng đầu nhằm bảo vệ loại rừng sản xuất ở nước ta là A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. B. nuôi dưỡng rừng hiện có và trồng rừng trên đồi núi trọc. C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia. D. cấm khai thác các khu rừng trên các vùng đất có độ dốc lớn. Câu 18: Nhận định nào sau đây không phản ảnh đúng đặc điểm của đất feralit ở nước ta? A. Có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. B. Là loại đất chính của vùng đồi núi. C. Đất có tính chất chua, nghèo mùn. D. Có sự tích tụ mạnh các chất badơ. Câu 19: Khí hậu nước ta có cán cân bức xạ dương quanh năm là biểu hiện của A. tính chất ẩm. B. gió mùa mùa hạ. C. sự phân hóa. D. tính chất nhiệt đới. Câu 20: Khu vực đồi núi, nơi có độ dốc lớn và mưa nhiều dễ xảy ra các hiện tượng A. mưa đá, sương muối. B. động đất, núi lở. C. lũ quét, xói mòn. D. rét hại, lũ ống. Câu 21: Nhận định nào sau đây không phản ảnh đúng mùa bão nước ta? A. Tần suất cao nhất ở các tháng đầu năm. B. Gây ngập mặn ở vùng thấp ven biển. C. Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. D. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Câu 22: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta biểu hiện rõ nhất ở mặt nào sau đây? A. Số lượng loài hiện diện rất nghèo nàn. B. Số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng. C. Nguy cơ tuyệt chủng các loài quí hiếm. D. Suy giảm khả năng sinh sản của các loài. Câu 23: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TẠI ĐÀ LẠT, VIỆT NAM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình ngày 15,8 16,7 17,8 18,9 19,3 19,0 18,6 18,5 18,4 18,1 17,3 16,2 (°C ) Lượng mưa 11 24 62 170 191 213 229 214 282 239 97 36 (mm) (Nguồn: Wikipedia.org) Trang 2/3 - Mã đề thi 702
  3. Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa cả năm ở Đà Lạt lần lượt là A. 17,9°C và 1768mm. B. 3,5°C và 147,3mm. C. 16,2°C và 147,3mm. D. 214,7°C và 147,3mm. Câu 24: Những trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là A. làm tăng tính mùa vụ. B. thiên tai, sâu-dịch bệnh. C. thời vụ không ổn định. D. môi trường suy thoái. Câu 25: Biện pháp chủ yếu để hạn chế hiện tượng lũ quét xảy ra ở nước ta là A. quản lí sử dụng đất chặt chẽ. B. đảm bảo độ che phủ thực vật. C. quy hoạch các điểm dân cư. D. phát triển nhà máy thủy điện. Câu 26: Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Hồ Chí Minh cao so với Huế, Hà Nội là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tác động? A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Nằm gần đường chí tuyến. C. Nằm gần đường xích đạo. D. Mặt trời có hai lần lên thiên đỉnh. Câu 27: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng A. nội chí tuyến. B. cận xích đạo. C. cận chí tuyến. D. ngoại chí tuyến. Câu 28: Tây Nguyên có mật độ dân số thấp chủ yếu do A. hạn chế về giao thông vận tải. B. trình độ phát triển kinh tế thấp. C. sức thu hút đầu tư còn thấp. D. công nghiệp chưa phát triển. Câu 29: Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết do A. miền núi có nhiều tiềm năng. B. phân bố dân cư chưa hợp lí. C. mật độ dân số đồng bằng cao. D. tỉ lệ dân thành thị còn thấp. Câu 30: Ở Quảng Nam, mùa mưa thường kéo dài từ tháng 10 đến tháng 12 chủ yếu do A. hoạt động của gió mùa Đông Bắc. B. sự xuất hiện của dải hội tụ nhiệt đới. C. hoạt động gió tín phong Bắc bán cầu. D. hoạt động của gió mùa Tây Nam. HẾT (Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài) Trang 3/3 - Mã đề thi 702