Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Địa lí 12 - Trường THPT Chu Văn An

docx 7 trang hatrang 31/08/2022 4100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Địa lí 12 - Trường THPT Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2022_mon.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Địa lí 12 - Trường THPT Chu Văn An

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THAM KHẢO Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Bắc Ninh. B. Thái Bình. C. Nam Định. D. Ninh Bình. Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có tổng lượng mưa từ tháng XI - IV lớn nhất? A. Huế. B. Hà Nội. C. Hà Tiên. D. Móng Cái. Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy qua Thanh Hóa? A. Sông Mã. B. Sông Đà. C. Sông Cả. D. Sông Gianh. Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây tập trung ven sông Tiền, sông Hậu? A. Đất phù sa sông. B. Đất cát biển. C. Đất mặn. D. Đất phèn. Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết nơi nào sau đây có vườn quốc gia? A. Pù Mát. B. Sơn La. C. Điện Biên Phủ. D. Hà Giang. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Con Voi. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Phu Luông.
  2. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo Ngoạn Mục nằm trên tuyến đường bộ nào sau đây? A. Đường số 27. B. Đường số 28. C. Đường số 20. D. Đường số 1. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hải Phòng. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Bắc Kạn. Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu? A. Kon Tum. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận. Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Phúc Yên. B. Việt Trì. C. Thái Nguyên. D. Hạ Long. Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tổng diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm lớn nhất? A. Đắk Lắk. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Đắk Nông. . Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Dệt, may. B. Cơ khí. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Chế biến nông sản. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Bản Vẽ nằm trên sông nào sau đây? A. Sông Cả.
  3. B. Sông Chu. C. Sông Gâm. D. Sông Chảy. Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết địa điểm nào sau đây nằm ở nơi đường số 9 gặp đường số 1? A. Đông Hà. B. Đồng Hới. C. Quy Nhơn. D. Tuy Hòa. Câu 56. Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là A. bón phân thích hợp. B. làm ruộng bậc thang. C. trồng cây theo băng. D. nông - lâm kết hợp. Câu 57. Hạn hán trong mùa khô ở nước ta diễn ra A. ở nhiều nơi. B. chỉ ở miền Bắc. C. ở miền Trung. D. chỉ ở miền Nam. Câu 58. Cơ cấu công nghiệp nước ta A. có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. B. tập trung ở các vùng miền núi. C. chỉ tập trung ở vùng đồng bằng. D. dọc theo Duyên hải miền Trung. Câu 59. Sản phẩm nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta? A. Nước mắm. B. Bơ, pho mát. C. Thịt hộp. D. Xúc xích, lạp xường. Câu 60. Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đất badan tập trung thành vùng lớn. B. địa hình cao nguyên xếp tầng. C. có nguồn nước ngầm phong phú. D. có nhiều dân tộc sinh sống. Câu 61. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. nhiệt độ trung bình năm cao. B. tổng lượng mưa trong năm lớn. C. tài nguyên khoáng sản giàu có. D. gió mùa Tây Nam hoạt động vào mùa hạ. Câu 62. Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến
  4. A. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. B. cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. C. phong tục tập quán của các dân tộc. D. nâng cao chất lượng nguồn lao động. Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay? A. Các đô thị có thị trường tiêu thụ đa dạng. B. Trình độ đô thị hóa rất thấp. C. Số dân ở đô thị lớn hơn nông thôn. D. Đô thị hóa hoàn toàn xuất phát từ công nghiệp hóa. Câu 64. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. kinh tế Nhà nước. C. kinh tế tư nhân. D. kinh tế tập thể. Câu 65. Chăn nuôi lợn và gia cầm của nước ta tập trung nhiều nhất ở các vùng A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 66. Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay A. phát triển mạnh hơn ngành đánh bắt. B. chủ yếu phát triển ở các sông suối, ruộng trũng. C. kĩ thuật nuôi trồng còn rất lạc hậu. D. chỉ tập trung ở các tỉnh ven biển. Câu 67. Hướng phát triển của hoạt động bưu chính nước ta là A. cơ giới hóa, tự động hóa. B. chỉ phục vụ cho các đô thị. C. phát triển ở các vùng đồng bằng. D. chú trọng các hoạt động mang tính phục vụ. Câu 68. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 69. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam, nguyên nhân chủ yếu do A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam. B. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam. C. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc. D. gió mùa Tây Nam hoạt động ở miền Nam mạnh hơn miền Bắc. Câu 70. Thuận lợi chủ yếu để phát triển du lịch nước ta là
  5. A. tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu về du lịch tăng. B. cơ sở hạ tầng, cơ cở lưu trú tốt. C. có nhiều di sản thế giới, thu hút nhiều vốn đầu tư. D. lao động đông đảo, nhu cầu về du lịch tăng. Câu 71. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là A. sản xuất hàng hóa, thay đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm. B. tăng thu nhập, phát huy thế mạnh, giải quyết việc làm. C. phát triển kinh tế, sử dụng hợp lí tài nguyên, thu hút đầu tư. D. giải quyết việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 72. Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi. B. tăng hệ số sử dụng đất, đa dạng hóa cây công nghiệp. C. bổ sung nguồn lao động, hỗ trợ nguồn vốn. D. mở rộng thị trường, tăng cường cơ sở hạ tầng. Câu 73. Mục đích chủ yếu của phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là A. mang lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết việc làm. B. sử dụng hợp lí tự nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu. C. giải quyết việc làm, tăng thu nhập. D. phát huy các thế mạnh, đa dạng sản xuất. Câu 74. Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2010 VÀ 2020 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm Thái Lan Phi-lip-pin Việt Nam Xin-ga-po 2010 340,9 199,6 116,3 236,4 2020 501,7 365,1 343,1 340,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2020 so với 2010? A.Việt Nam tăng nhanh nhất. B. Phi-lip-pin tăng chậm nhất. C. Thái Lan tăng nhiều nhất. D. Xin-ga-po tăng ít nhất. Câu 75. Cho biểu đồ:
  6. CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018? A. Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, dịch vụ tăng. B. Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng. C. Công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ giảm. D. Công nghiệp - xây dựng giảm, nông - lâm - ngư nghiệp tăng. Câu 76. Cho biểu đồ về than, dầu và điện của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng than, dầu và điện. B. Quy mô và cơ cấu sản lượng than, dầu và điện. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu và điện. D. Cơ cấu sản lượng than, dầu và điện. Câu 77. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2000 2005 2010 2020 Cây công nghiệp hàng năm 778 862 798 458 Cây công nghiệp lâu năm 1451 1634 2011 2186 Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2000 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.
  7. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 78. Giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là A. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. thúc đẩy sản xuất phát triển, khai thác hiệu quả tài nguyên. C. phát triển công nghiệp, nâng cao chất lượng lao động. D. giảm gia tăng dân số, phát triển các ngành dịch vụ. Câu 79. Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thu hút vốn đầu tư, đảm bảo năng lượng, sử dụng kĩ thuật mới. B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, sản xuất hàng hóa. C. phát triển giao thông, thu hút đầu tư, bảo vệ môi trường. D. đa dạng sản phẩm, sử dụng lao động lành nghề, mở rộng thị trường. Câu 80. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, phát huy thế mạnh. B. bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí tài nguyên, giải quyết việc làm. C. tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, sử dụng hợp lí tài nguyên. D. phát huy thế mạnh, thay đổi cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư. HẾT -Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay -Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.