Bài tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 8: Tốc độ chuyển động (Có đáp án)

docx 4 trang hatrang 24/08/2022 1975613
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 8: Tốc độ chuyển động (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_bai_8_toc_do_chuyen_dong.docx

Nội dung text: Bài tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 8: Tốc độ chuyển động (Có đáp án)

  1. Bài 8: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG Câu 1 Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là: A. Trần Ổi B. Nguyễn Đào C. Ngô Khế D. Lê Mít Họ và tên Quãng đường Thời gian Trần Ổi 100m 10 Nguyễn Đào 100m 11 Ngô Khế 100m 9 Lê Mít 100m 12 Câu 2 Công thức tính vận tốc là: t s A. v B. v C. v s.t D. v m / s s t Câu 3 Vận tốc cho biết gì? I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động II. Quãng đường đi được III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian IV. Tác dụng của vật này lên vật khác A. I; II và III B. II; III và IV C. Cả I; II; III và IV D. I và III Câu 4 Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc? A. m/s B. km/h C. km.h D. m/phút Câu 5 15m/s = km/h A. 36km/h B.0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h Câu 6 108 km/h = m/s A. 30 m/s B. 20 m/s C. 15m/s D. 10 m/s Câu 7 Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s Câu 8 Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là: A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km Câu 9 Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là: A. 0,2 km/h B. 200m/s C. 3,33 m/s D. 2km/h Câu 10 Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là: A. 1000m B. 6 km C. 3,75 km D. 3600m
  2. Câu 11 Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là: A. 0,5h B. 1h C. 1,5h D. 2h Câu 12 Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất: A. 1,2 h B. 120 s C.1/3 h D. 0,3 h Câu 13 Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là A. tàu hỏa – ô tô – xe máy B. ô tô – tàu hỏa – xe máy C. ô tô – xe máy – tàu hỏa D. xe máy – ô tô – tàu hỏa Câu 14 Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng của hòn đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 340m/s. A. 680 m B. 340 m C. 170 m D. 68m Câu 15 Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ. A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ Câu 16 Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu. A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ Câu 17 Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km. Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó? A. 50 km/h B. 48km/h C. 60km/h D. 15m/s Bài 18 Bảng dưới đây cho biết tốc độ mà một số động vật trên cạn có thể đạt tới. Hãy đổi tốc độ của các động vật trong bảng ra đơn vị m/s. Tên động vật Tốc độ (km/h) Tốc độ (m/s) Thỏ 56 Sóc 19 Chuột 11 Rùa 0,27 Ốc sên 0,05
  3. Tên động vật Tốc độ (km/h) Tốc độ (m/s) Thỏ 56 15,56 Sóc 19 5,28 Chuột 11 3,1 Rùa 0,27 0,075 Ốc sên 0,05 0,014 Bài 19 Tính tốc độ theo đơn vị m/s trong các trường hợp sau: a) Một vận động viên thực hiện cuộc thi chạy cự li 100 m trong 10,5 giây. b) Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 m trong 1 phút 30 giây. c) Một con ốc sên bò dọc theo bờ tường dài 50 cm trong 30 phút. Tốc độ của VĐV: 9,5m/s Tốc độ của dế mèn: 0,11m/s Tốc độ của ốc sên: 0,00028m/s Bài 20 Sắp xếp các tốc độ dưới đây theo thứ tự tăng dần. – Một vận động viên bơi cự li ngắn với tốc độ 5,2 m/s. – Một xe đạp đang chuyển động với tốc độ 18 km/h. – Một xe buýt đang vào bến với tốc độ 250 m/min. – Một vận động viên bơi cự li ngắn với tốc độ 5,2 m/s. – Một xe đạp đang chuyển động với tốc độ 18 km/h = 5m/s – Một xe buýt đang vào bến với tốc độ 250 m/min = 4,2m/s Sắp xếp theo thứ tự tăng dần Xe buýt Xe đạp VĐV Bài 21 Một xe tải chạy trên đoạn đường đầu dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. Tính tốc độ của xe tải trên mỗi đoạn đường. 푠1 + 푠2 45 + 18 Tốc độ của xe tải là: v = = 3 + 1 = 58,2(km/h) 푡1 + 푡2 4 3 Bài 22 Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này. Tổng thời gian chuyển động: t = 5h19ph25s – 5h5ph1s = 14ph24s = 864s Tổng quãng đường chạy được: s = snhà đến cột đèn + scột đèn đến cây bàng = 200+1000 = 1200m
  4. 푠 1200 Tốc độ của người chạy là: v = 푡 = 864 = 1,4( /푠)