Bài tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_bai_6_gioi_thieu_ve_lien.docx
Nội dung text: Bài tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học (Có đáp án)
- BÀI 6 – GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1 . Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron. C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất. D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí. Câu 2 . Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng. C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp elctron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron). D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron. Câu 3 . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hoá học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. Câu 4 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên tố tạo ion âm đều là nguyên tố phi kim. B. Nguyên tố tạo ion dương có thể là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi kim. C. Để tạo ion dương thì nguyên tố phi kim sẽ nhường electron. D. Để tạo ion âm thì nguyên tố kim loại sẽ nhận electron. Câu 5 . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng. C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hoá học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hoá trị. B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm.
- C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion. Câu 7. Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion. B. Chất cộng hoá trị luôn ở thể rắn. C. Chất chỉ có liên kết cộng hoá trị là chất cộng hoá trị và luôn ở thể khí. D. Hợp chất có chứa kim loại thường là chất ion. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hoá trị là chất cộng hoá trị. B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion. C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion. Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Hợp chất ion và chất cộng hoá trị đều bền với nhiệt. B. Hợp chất ion và chất cộng hoá trị đều tan tốt trong nước. C. Khi các chất ion và chất cộng hoá trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được. D.Các chất ion luôn ở thể rắn. Câu 10. Có các phát biểu sau: (a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn. (b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện. (c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng dẫn điện. (d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Số phát biểu đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11 . Có các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn. (b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lỏng đều là chất cộng hoá trị. (c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện. (d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt. (e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộng hoá trị. Số phát biểu đúng là A.5. B. 4. C. 3. D.2.
- Câu 12. Có các phát biểu sau: (a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron. (b) Để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thì nguyên tử aluminium hoặc nhường 3 electron hoặc nhận 5 electron. (c) Liên kết trong hợp chất tạo bởi magnesium và chlorine là liên kết ion. (d) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O chỉ có liên kết cộng hoá trị. (e) Khi tạo liên kết hoá học, nguyên tử chlorine chỉ tạo ion âm bằng cách nhận thêm 1 electron. Số phát biểu đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13 . Điền đẩy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: a) Để tạo ion dương thì (1) sẽ (2) Số electron (3) bằng (4) b) Để tạo ion âm thì (5) sẽ (6) Số electron (7) bằng (8) a) .(1) nguyên tử kim loại ,(2)nhường e , (3) lớp ngoài cùng ,( 4) 8. b) (5) nguyên tử phi kim ,(6) nhận e hoặc góp chung, (7) lớp ngoài cùng ,( 8) 8. Câu 14 Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1) , ở điều kiện thường luôn ở (2) b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3) Chất này có thể (4) , tạo dung dịch có khả năng (5) a) .(1) kim loại ,(2)thể rắn . b) (3) chất cộng hóa trị ,(4) tan trong nước , (5) dẫn điện hoặc không dẫn điện. Câu 15. Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Theo em, trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose. Theo em, trong phân tử glucose có liên kết cộng hoá trị vì trong hợp chất này được tạo nên từ 3 nguyên tố phi kim: C , H, O . Các nguyên tố phi kim này sẽ dung chung e tạo liên kết cộng hóa trị. PTK = 12 x 6 + 1 x 12 + 16 x 6 = 180 (amu)