Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

doc 4 trang Thu Minh 15/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_truong.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIẾN THẮNG Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 75 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .... .lớp: ..SBD .Phòng thi .. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II. Đọc hiểu: (6 điểm) - (Thời gian: 30 phút) Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN Dựa vào nội dung bài đọc hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu vào tờ giấy ô ly: Câu 1. (0,5 điểm): Bài văn tả cái gì? A. Tuổi thơ của tác giả. B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. C. Tả cây đa. Câu 2. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S: Các cặp từ trái nghĩa: A. Lững thững - nặng nề ￿ B. Yên lặng - ồn ào Câu 3. (1 điểm). Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
  2. Câu 4. (0,5 điểm ) Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? A. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ. C. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình. Câu 5: (0,5 điểm) Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa? A. Cành cây lớn hơn cột đình. B. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Câu 6. (1 điểm) Viết lại 1 câu nêu đặc điểm trong bài. Câu 7. (1 điểm ) Viết lại câu văn sau khi điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống. Một hôm Quân đi chơi về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ Câu 8. (1 điểm – M1) "Ngọn chót vót giữa trời xanh." thuộc kiểu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) – Thời gian: 15 phút Chiếc rễ đa tròn ( Sách TV lớp 2, tập 2/ 105 đoạn “ Nhiều năm sau ..... hình tròn như thế” 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) – Thời gian: 30 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý 1. Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường ? 2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào? 3. Ích lợi của việc làm đó gì ? 4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIẾN THẮNG KÌ II Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 – 2023 A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I- Đọc thành tiếng: (4 điểm) (Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 40- 50 tiếng / phút) (Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu) * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm.( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). II- Đọc hiểu: (6 điểm). Biểu Câu Hướng dẫn chấm điểm Câu 1 C. Tả cây đa. 0,5 điểm Câu 2 Lững thững - nặng nề ( S ) Yên lặng - ồn ào ( Đ ) 0,5 điểm Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của Câu 3 1 điểm quê hương tác giả thông qua hình ảnh cây đa. Câu 4 B. 0,5 điểm Câu 5 C. 0,5 điểm Ngọn chót vót giữa trời xanh. Hoặc Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái Câu 6 1 điểm lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Lúa vàng gợn sóng. Một hôm, Quân đi chơi về thì nghe phía trước có tiếng Câu 7 1 điểm cười đùa ầm ĩ. Câu 8 B. Câu nêu đặc điểm 1 điểm B. PHẦN VIẾT( 10 điểm) 1. Viết: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,... trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 – 6 câu trở lên đúng nội dung nói về việc bảo vệ môi trường. Diễn đạt rõ ràng, câu văn ngắn gọn, súc tích, có hình ảnh so sánh được điểm tối đa. Tùy mức độ trừ 0, 5 ; 1, ...điểm.
  4. + Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5; 0.