Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Tân
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Tân
- PHÒNG GD VÀ ĐT KIM SƠN TRƯỜNG TH KIM TÂN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2. (Thời gian làm bài 60 phút) Họ và tên học sinh: Lớp:2 Họ và tên giáo viên dạy môn kiểm tra: Họ và tên giáo viên coi kiểm tra Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra Điểm Nhận xét của giáo viên chấm bài . I. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp trả lời câu hỏi: 1. Đọc hiểu: Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Có buổi, người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước. Rùa như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ trên tầng cao nhà bưu điện, buông từng tiếng ngân nga trong gió. Tôi thầm nghĩ: không biết có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? (Theo Ngô Quân Miện) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (0.5 điểm) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở: A. Huế B. Hà Nội C. Ngọc Sơn D. Ninh Bình Câu 2: (0.5 điểm) Bài văn miêu tả những cảnh đẹp ở Hồ Gươm là: A . chiếc gương bầu dục lớn.C. cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa B . con rùa D. nhà bưu điện
- Câu 3: (0.5 điểm) Cầu Thê Húc được miêu tả: A .màu son, cong cong như con tôm. C. sáng long lanh. B. lấp ló bên gốc đa già. D. tường rêu cổ kính Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: cong cong, rùa, lớn, trái bưởi, thanh kiếm, xum xuê. a. Từ ngữ chỉ sự vật: b. Từ chỉ đặc điểm Câu 5: (0.5 điểm) Kết hợp từ ở cột A và từ ở cột B để tạo câu. A B Mặt hồ cong cong như con tôm. Cầu Thê Húc như trái bưởi. Đầu rùa như chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Câu 6: (0,5 điểm) Những từ gạch chân trong câu: “ Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.” là: A. Từ ngữ chỉ sự vật. C. Từ ngữ chỉ đặc điểm B. Từ ngữ chỉ hoạt động. D. Không thuộc từ loại nào Câu 7: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm? A. Mái tóc của mẹ em mượt mà. C. Em đang viết bài. B. Bố em là bác sĩ. D. Không có câu nêu đặc điểm. Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu câu phù hợp để điền vào Hồ Gươm khá rộng mặt hồ trong xanh phẳng lặng Mùa hè đến những bông hoa phượng nở đỏ rực soi bóng xuống dưới mặt hồ. Câu 9: (1 điểm) Khi thấy rùa nhô lên trên mặt hồ tác giả nghĩ đến điều gì? 2. Đọc thành tiếng: GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì.
- - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. 1 đến 2 phút/HS. II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: GV đọc cho học sinh viết bài: Chiếc rễ đa tròn. Sách Tiếng Việt 2 – trang 104 viết đoạn ( Nhiều năm sau thành hình tròn như thế). 2. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về hoạt động của con vật mà em quan sát được Theo gợi ý sau: - Em muốn kể về con vật nào? - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào? - Kể lại những hoạt động của con vật đó. - Nêu nhận xét của em về con vật đó. Bài làm
- Đáp án, biểu điểm Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt I. Đọc: (10 điểm) 1. Đọc hiểu: (6 điểm) - Câu 1; 2; 3; 5: 6; 7: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. - Câu 4, 8, 9 mỗi câu đúng được 1 điểm. 1. B; 2. C ; 3. A ; 6. B; 7. A 4. -Từ chỉ Sự vật: rùa, trái bưởi, thanh kiếm. - Từ chỉ đặc điểm: cong cong, lớn, xum xuê. 5. . A B Mặt hồ cong cong như con tôm. Cầu Thê Húc như trái bưởi. Đầu rùa như chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. 8. (, . , ,) Câu 9: Khi thấy rùa nhô lên trên mặt hồ tác giả nghĩ : không biết có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không?. 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. + HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Viết: (10đ) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm) - Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần ) 2. Tập làm văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 2 CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2021 – 2022
- Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng câu/ Số T Mạch kiến TN điể T Kh TNK Kh TN T Kh N T Kh thức, kỹ năng K TL m/ L ác Q ác KQ L ác K L ác Q Câu Q số Đọc thành Số 1 1 1 1 tiếng câu đoạn/ bài Số ngắn và điể 3 1 1 3 trả lời câu m hỏi để nhận biết thông tin Câu 1 2 1 1 quan trọng số trong đoạn, bài; Bài đọc Số 3 3 1 2 6 2 hiểu gồm câu 1 đoạn Số văn/bài điể 1 3 1 2 4 2 ngắn trong m sách giáo khoa. Tổng độ dài của văn bản văn học: Đọc (10 điểm) truyện và đoạn văn miêu tả khoảng 180-200 Câu 1,2 4, chữ, bài 5,6,7 8 6 số ,3 9 miêu tả khoảng 150-180 chữ; thơ khoảng 70-90 chữ; văn bản thông tin khoảng 110-140 chữ. Cộng Số 3 1 4 2 2 6 3 1
- (Đọc thành câu tiếng, Đọc hiểu) Số điể 1,5 3 1,5 2 2 3 2 5 m Viết đúng Số 1 1 chính tả câu đoạn thơ, Số 4 4 đoạn văn điểm có độ dài khoảng 50 Câu 1 1 – 55 chữ/ số 15 phút. Viết đúng Số từ ngữ câu theo quy Số tắc chính điểm tả nhằm Viết (10 điểm) kiểm tra kĩ Câu năng viết số các chữ. Số Viết đoạn 1 1 câu văn ngắn Số 3-5 câu 6 6 điểm nói về môi Câu trường. 2 2 số Cộng Số 1 1 1 1 (Viết) câu