Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 4 trang Thu Minh 15/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_truong_th_quang.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: SBD: Phòng thi: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 28 đến hết tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm) - Thời gian 30 phút Món quà hạnh phúc Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng. Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc. Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. Theo Chuyện của mùa hạ Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi: Câu 1: (0,5 điểm) Mẹ con nhà thỏ sống ở đâu? A. Trong khu vườn. B. Ngoài đồng C. Trong khu rừng. D. Cạnh một cái hồ lớn. Câu 2: (0,5 điểm) Tác giả miêu tả những chú thỏ như thế nào? A. Cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc B. Đôi tai dài C. Cái đuôi cộc D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: (1 điểm) Vì sao khi nhận món quà, Thỏ mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất? A. Vì chiếc khăn trải bàn là món quà bấy lâu Thỏ mẹ hằng ao ước B. Vì được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến. C. Vì Thỏ mẹ hạnh phúc thấy các con hiếu thảo, biết quan tâm mẹ
  2. D. Vì Thỏ mẹ vui mừng thấy các con thêu đẹp Câu 4: (1 điểm) Nếu em là Thỏ mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận món quà từ các con? Câu 5: (1 điểm) Viết các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:“Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ” Câu 6: (1 điểm) “Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động Câu 7: (1 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm, có sử dụng dấu phẩy? B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết: (3 điểm - Thời gian: 15 phút) Nghe - viết bài: "Khám phá đáy biển ở Trường Sa" đoạn :" từ Biển ở Trường Sa ..... đáy biển." (Sách TV2/ Tập 2 - trang 126) 2. Bài tập: (1 điểm – Thời gian: 10 phút) - Điền ch hay tr: .......ống trường ........ ống gậy - Điền oang hoặc oan h .. mang cái kh 3. Viết đoạn: (6 điểm – Thời gian: 20 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu tả đồ vật mà em yêu thích? Câu hỏi gợi ý: Gợi ý: Em muốn tả đồ vật gì? Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc, ? Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào? Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) (Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 60- 65 tiếng / phút) Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 C 0,5 Câu 2 D 0,5 Câu 3 C 1 Câu 6 C 1 Câu 4: (1điểm): Ví dụ: Mẹ rất cảm ơn các con!Mẹ yêu các con nhiều lắm!.... Câu 5:( 1 điểm): Mỗi từ đúng được 0,3đ: - hồng lóng lánh, dài, cộc Câu 7: Đặt câu đúng yêu cầu được 1 điểm Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn, hiền lành. B. Kiểm tra viết:(10 điểm) 1. Chính tả: a. Nghe - viết (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,75 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 4 lỗi): 1 điểm (Sai 1 lỗi trừ 0,25đ; lỗi giống nhau trừ 1 lần) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,25 điểm b. Bài tập: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25đ trống trường chống gậy hoang mang cái khoan 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung: (3 điểm) HS viết được đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu tả đồ vật mà em yêu thích đảm bảo đúng nội dung và số câu theo đúng yêu cầu của đề bài. - Kĩ năng: (3 điểm) + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ
  4. + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 đ - Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1 đ - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,5đ.