Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

docx 4 trang Thu Minh 15/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_truong_th_an_ti.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TIẾN Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ........ Số báo danh: ..Phòng thi: . I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 34. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 70 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 35 phút[ Chuyện của thước kẻ Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì: - Hình như thước kẻ hơi cong thì phải? Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp: - Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy! Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói: - Bạn soi thử xem nhé! Thước kẻ cao giọng: - Đó không phải là tôi! Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường. Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa. Theo Nguyễn Kiên * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly) Câu 1. Trong cặp sách có những đồ dùng học tập nào? (0,5 điểm) A. Cặp sách, thước kẻ, bút chì. B. Thước kẻ, bút chì, bút mực. C. Tẩy, bút bi, bút mực. D. Bút bi, thước kẻ, bút chì. Câu 2. Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? (0,5 điểm) A. Mâu thuẫn B. Đố kị C. Vui vẻ D. Không chơi với các bạn
  2. Câu 3. Câu “Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì.” thuộc kiểu câu nào? (0,5 điểm) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động Câu 4. Vì sao thước kẻ bị cong? (0,5 điểm) A. Vì thước kẻ bị bạn nhỏ bẻ cong. B. Vì thước kẻ thấy mình giỏi quá, ngực ưỡn mãi lên. C. Vì thước kẻ ở trong cặp sách chật chội. D. Vì thước kẻ bị gãy. Câu 5. Tìm trong bài văn trên: (1 điểm) a) 2 từ chỉ sự vật: b) 2 từ chỉ hoạt động: .... Câu 6. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm) .................................................................................................................................... Câu 7. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? (0,5 điểm) A. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc, và nhờ bác tìm chủ nhân mới. B. Thước kẻ đã xin lỗi bác thợ mộc, và quay về cảm ơn bút mực, bút chì. C. Thước kẻ đi về luôn mà không cảm ơn bác thợ mộc. D. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc, và quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Câu 8. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong các câu sau: (1 điểm) a) Bạn làm gì vào buổi tối .................................................................................................................................... b) Các bạn chăm ngoan học giỏi .................................................................................................................................... Câu 9. Đặt một câu nói về đặc điểm của một đồ dùng trong gia đình em. (1 điểm) .................................................................................................................................... II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết (nghe - viết) (15 phút) (4 điểm) Bài viết: "Từ chú bồ câu đến in - tơ - nét" (TV2/ Tập 2 - trang 88) 2. Luyện viết đoạn (25 phút) (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 – 2023 A. Kiểm tra đọc (10đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt(6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 C 0,5 Câu 3 C 0,5 Câu 4 B 0,5 Câu 7 D 0,5 Câu 5.HS tìm đúng các từ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài Vd: 2 Từ chỉ sự vật: thước kẻ, bút mực, . (0.5 điểm) 2 Từ chỉ hoạt động: nói, soi, (0.5 điểm) Câu 6: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? M4 (0.5 điểm) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không được kiêu căng, chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân mà coi thường người khác. Câu 8: Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong các câu sau: (1 điểm) a) Bạn làm gì vào buổi tối ? (0.5 điểm) b) Các bạn chăm ngoan, học giỏi. (0.5 điểm) Câu 9. Đặt một câu nói về đặc điểm của một đồ dùng trong gia đình em. (1 điểm) Đặt câu theo đúng yêu cầu được 1 điểm VD: Chiếc tivi nhà em rất to B. Tự luận 1. Chính tả nghe – viết (4đ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ - Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).
  4. - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.