Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_truong_th_tan_vi.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học 2021 - 2022 Thời gian: 80 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .SBD: .. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GVCN kiểm tra tại lớp - H đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học - H trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. II. Đọc hiểu + LTVC: (6 điểm) – Thời gian 35 phút[ CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Theo truyện cổ Việt Nam * Đọc thầm bài văn, ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu vào tờ giấy kiểm tra: Câu 1: (0,5 điểm) Cò có tính nết như nào ? A. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. B. Lười biếng. C. Chịu khó. Câu 2: (0,5 điểm) Vạc có tính nết như nào ? A. Chăm làm. B. Hay đi chơi. C. Lười biếng không chịu học hành. Câu 3: (0,5 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? A. Một nhân vật : Cò. B. Hai nhân vật: Cò và Vạc. C. Ba nhân vật: Cò, Vạc và Tôm. Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày ? A. Sợ không kiếm được đồ ăn. B. Sợ trời nắng. C. Sợ các bạn chê cười.
- Câu 5: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động ? A. Cò, Vạc, học hành B. học hành, kiếm ăn, đọc sách C. kiếm ăn, đọc sách, tính nết Câu 6: (0,5 điểm) Em dùng dấu câu nào thay cho ô vuông trong câu sau: “Nhờ đâu mà Cò học giỏi nhất lớp ? A. Dấu chấm B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm than Câu 7: (1 điểm) Viết tên 3 sự vật trong đoạn văn? Câu 8: (1 điểm) Em học tập được ở Cò đức tính gì ? Câu 9: (1 điểm) Viết họ và tên của 2 bạn trong tổ em? B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết: (4 điểm) (nghe - viết) Thời gian 20 phút. Bài: Thời khóa biểu - SGK Tiếng Việt 2 tập 1 - trang 43 Đoạn viết: "Từ đầu . thứ - buổi – tiết – môn." 2. Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian 25 phút. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về một đồ chơi mà em yêu thích Gợi ý: + Em chọn kể về đồ chơi nào? + Nó có đặc điểm gì về màu sắc, chất liệu? + Em thường chơi nó vào lúc nào? + Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: 4 điểm (đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 1 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do GV yêu cầu (1đ) II. Đọc hiểu + LTVC: 6 điểm Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 A. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. 0, 5 2 C. Lười biếng không chịu học hành. 0, 5 3 B. Hai nhân vật: Cò và Vạc. 0, 5 4 C. Sợ các bạn chê cười. 0, 5 5 B. học hành, kiếm ăn, đọc sách 0,5 6 B. Dấu chấm hỏi 0,5 7 VD: thầy, bạn, dúm lông . 1 VD: Em học tập được ở Cò đức tính 8 1 ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. VD: Nguyễn Thị Lan, Phạm Thị Hoa Viết cả họ và tên, chỉ viết tên 9 1 cho 0,5đ B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 4 điểm. - Học sinh viết mắc 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (6 điểm) - Phần kiến thức: H viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm

