3 Đề ôn thi cuối kì I môn Hóa học Khối 11 - Nguyễn Thuận Phát

docx 24 trang Phương Ly 06/07/2023 7080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "3 Đề ôn thi cuối kì I môn Hóa học Khối 11 - Nguyễn Thuận Phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx3_de_on_thi_cuoi_ki_i_mon_hoa_hoc_khoi_11_nguyen_thuan_phat.docx

Nội dung text: 3 Đề ôn thi cuối kì I môn Hóa học Khối 11 - Nguyễn Thuận Phát

  1. ÔN TẬP HỌC KÌ I – HÓA HỌC 11 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI 1. SỰ ĐIỆN LI - Sự điện li: là quá trình phân li các chất ra ion dưới tác dụng của nước hoặc khi nóng chảy. - Chất điện li: là chất khi tan trong nước hoặc nóng chảy phân li ra ion. Gồm: axít, bazơ, muối. - Dung dịch chất điện li dẫn điện tốt vì trong dung dịch tồn tại các phần tử mang điện (ion). Dung dịch càng nhiều ion, khả năng dẫn điện càng tốt. 2. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI CHẤT ĐIỆN LI MẠNH CHẤT ĐIỆN LI YẾU Định nghĩa Là chất khi tan trong nước, các phân tử Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li ra hoàn toàn thành ion. hòa tan phân li một phần thành ion. Gồm - axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, - axit yếu: HF, H2S, HClO, H2SO3 HClO4 - bazo yếu: NH3, Mg(OH)2. Bi(OH)3 - bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2 - một số muối: HgCl2, Hg(CN)2 - hầu hết các muối: NaCl, Cu(NO3)2, AgCl Chú ý Quá trình điện li 1 chiều - Cân bằng điện li là cân bằng động, tuân theo nguyên li Lechatelier. - Nước là chất điện li rất yếu - Đối với chất điện li yếu: nồng độ dd càng nhỏ, điện li càng mạnh *Lưu ý: Chất không điện li thường gặp: C2H5OH, C12H22O11, C6H12O6, C3H5(OH)3 các hợp chất hữu cơ nói chung (trừ một số axit hữu cơ). Khi hòa tan vào nước chúng không phân li ra ion. Nên gọi là chất không điện li, không phải chất điện li yếu 3. AXIT – BAZO- MUỐI AXIT BAZƠ MUỐI Định Là chất khi tan trong nước, Là chất khi tan trong nước, Là chất khi tan trong nước nghĩa phân li ra ion H+ phân li ra ion OH- phân li ra cation (ion dương) + kim loại (hoặc NH4 ) và anion (ion âm) gốc axit Gồm - axit mạnh: HCl, H2SO4, - bazơ mạnh (bazơ tan của - muối tan (điện li mạnh) HNO3, HClO4 điện li hoàn nhóm kim loại K, Na, Ca, Ba,): - một số muối điện li yếu là: toàn thành ion NaOH, Ba(OH)2 HgCl2, Hg(CN)2, CuCl (đồng - axit yếu: HF, H2S, HClO, - bazo yếu (bazơ của những kim (I) clorua) H2SO3 loại còn lại): NH3, Mg(OH)2. Fe(OH)3 1 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  2. Chú ý - Axit mạnh, bazơ mạnh, muối tan biểu diễn phương trình điện li bằng mũi tên 1 chiều - Axit yếu, bazơ yếu biểu diễn phương trình điện li bằng mũi tên 2 chiều - Ở chương trình cơ bản, muối không tan xem như chất không điện li 4. CHẤT LƯỠNG TÍNH 1. Chất/Ion lưỡng tính - Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+) - Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng ), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2 ) Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be 2. Các chất lưỡng tính thường gặp. - Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3. - Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3 - - - - - Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3 , HSO3 , HS , H2PO4 - Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4 5. pH CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZO Ở 25 °C: [ H+].[OH ] = 10-14 pH = -lg[H+] ; pOH = -lg[OH-] pH + pOH = 14 Màu của 2 chất chỉ thị quỳ tím và phenolphtalein Môi trường Axit trung tính bazo pH 6 7 8 8.3 Quỳ tím đỏ ( ) tím xanh ( Phnolphtalein Không màu ( ) hồng ( Với dd kiềm đặc, phenolphtalein bị mất màu) 6. MUỐI VÀ SỰ THỦY PHÂN CỦA MUỐI - Phân loại: • Muối trung hòa: Gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H+. VD: NaCl, NH4NO3, CH3COONa, Na2HPO3, NaH2PO2 • Muối axit: Gốc axit còn H có khả năng phân li ra H+. Vd: NaHCO3, KHSO4, NaH2PO4 2 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  3. - Sự thủy phân của muối: Muối trung hòa tạo bởi Phần thủy phân Môi trường pH dung dịch Amạnh + B mạnh VD: NaNO3, KCl, Na2SO4 Không Trung tính = 7 Amạnh + B yếu VD: NH4Cl, CuSO4, Gốc bazơ Axit 7 A yếu + B yếu VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S Gốc axit và gốc bazơ Tùy trường hợp 7. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION: Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion. *Điều kiện: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO (NHÓM VA) I. NITƠ, N2 - CTCT: N  N, CTPT : - Là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. - Nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. Đun nóng có tính oxi hoá(tác dụng với KL, H2 thể hiện hóa trị 3) N2 + 3H2 2NH3 H = -92KJ 6Li + N2 → 2Li3N 3Mg + N2 → Mg3N2 magie nitrua N2 + O2 → 2NO ( không màu ) 2NO + O2 → 2NO2 - Điều chế + Trong công nghiệp: Nitơ đ ược sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng + Trong PTN: Nhiệt phân muối nitrit NH4NO2 → N2 + 2H2O NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O II. AMONIAC (NH3) - NH3 không bền nhiệt 2NH3 N2 + 3H2 -3 - , N có soh thấp nhất của nên NH3 là một chất khử. Khi tác dụng với chất ôxihóa thường N bị 0 +2 ôxihóa thành N (N2), một ít tạo N (NO) 3 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  4. 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O - Dung dịch amoniac là dung dịch bazơ yếu và có mùi khai do NH3 dễ bay hơi, làm quì tím hóa xanh. Vì dung dịch có OH-. + - NH3 + H2O NH4 + OH - Tác dụng với dd axit tạo muối amoni (axit mạnh hay axit tan) Nhớ NH3 + HCl NH4Cl (khói trắng, chứng tỏ khí NH3 là bazơ) + NH3 + H NH - Tác dụng với dd muối tạo hidrôxit không tan 2+ 2NH3 + 2H2O + Fe Fe(OH)2 + 2NH * Điều chế amoniac: CN: N2 + 3H2 2NH3 PTN: NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O - III. MUỐI AMONI (NH4 ): Muối amoni là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH (amoni) và anion gốc axit. Tất cả muối amoni điều tan, là chất điện li mạnh n- (NH4)nA nNH + A + Ion NH4 là một axit yếu - Tác dụng với dung dịch bazơ tạo NH 3, nay là phản ứng dùng để nhận biết muối amoni (tạo khí có mùi khai), dung điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. - NH + OH NH3 + H2O - Phản ứng phân hủy đa số muối amoni điều không bền nhiệt. + -Muối amoni của axit dễ bị phân hủy hay không có tính oxi hóa mạnh khi nhiệt phân tạo NH 3 và axit tương ứng. NH4Cl NH3 + HCl +Muối amoni của axit có tính oxi hóa mạnh khi bị nhiệt phân tạo không tạo NH 3 mà tạo sản phẩm ứng soh cao hơn 4 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  5. NH4NO3 N2O + 2H2O NH4NO2 N2 + 2H2O IV. AXIT NITRIC - Rất dễ bị phân hủy bởi nhiệt: 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O - là một axit mạnh đồng thời là một chất ôxihóa rất mạnh. Tác dụng với nhiều kim loại, chất khử. 1/ HNO3 là axit mạnh 2/ là chất ôxi hóa mạnh - Tác dụng với kim loại tác dụng hầu hết với kim loại trừ Au và Pt. M + HNO3 M(NO3)n + H2O + sp khử (NO2, NO, N2, N2O, NH4NO3) + n: là hóa trị cao nhất của kim loại + Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội do kim loại bị thụ động hóa. + Không nói gì thì nhớ HNO3 đặc (tạo NO2), HNO3 loãng (tạo NO). 6HNO3 (đ) + Fe Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 8HNO3 (l ) + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Tác dụng với phi kim : C + 4HNO3đ CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3đ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O - Tác dụng với các hợp chất : FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 3/ Điều chế: TCN: NH3 → NO → NO2 → HNO3 - VI. MUỐI NITRAT (NO3 ) n+ - tất cả muối nitrat điều tan: M(NO3)n M + nNO - Nhiệt phân muối nitrat : +Muối kim loại hoạt động (từ Na đến Ca ) Muối nitrit+O2 +Muối kim loại hoạt động trung bình (Từ sau Mg đến Cu) Oxit KL + NO2 + O2 5 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  6. +Muối kim loại yếu (sau Cu) Kim loại + NO2 + O2 * Để nhận biết ion nitrat trong dung dịch, người ta dùng thuốc thử KL Cu và H2SO4 loãng, hiện tượng có dung dịch màu xanh(Cu2+) và khí không màu hóa nâu ngoài không khí (NO). - + 2+ 3Cu + 2NO3 + 8H → 3Cu + 2NO + 4H2O ; 2NO + O2 → 2NO2 VII. PHOTPHO - P có 2 dạng thù hình: trắng và đỏ. - Tính chất hóa học tương tự N2 + Tác dụng với oxi có thể tạo hai sản phẩm 4P + 3O2 2P2O3 4P + 5O 2 2P2O5 + Tác dụng với phi kim khác : 2P + 3Cl2 2PCl3 2P + 5Cl2 2PCl5 - Điều chế P: Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 3 CaSiO3 + 2P + 5CO VIII. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT 1. AXIT PHỐTPHORIC (H3PO4) là một axit trung bình yếu, làm quỳ tím hóa đỏ + - Trong dd H3PO4 ngoài phân tử H3PO4 còn có các ion H , H2PO , HPO , PO (axit 3 nấc) - Tác dụng với bazơ H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 +3NaOH Na3PO4 + 3H2O - Tác dụng với kim loại trước hidro tạo muối và hiđrô 3Mg + 2H3PO4 Mg3(PO4)2 + 3H2 *Khác với HNO3, H3PO4 không có tính oxh - Điều chế H3PO4: Ca3 (PO4)2 +3H2SO4 đ 3H3PO4 + 3CaSO4 3- 2. MUỐI PHÔTPHAT (chứa PO4 ) có muối trung hòa, muối axit (đihyđrô hay hiđrô) - Tất cả muối trung hòa, muối axit của natri, kali, amôni đều tan trong nước. 6 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  7. - Với các kim loại khác chỉ có muối đihiđrophotphat tan. - Nhận biết muối amoni, cho tác dụng với AgNO3 (thuốc thử) 3- + PO4 + 3Ag Ag3PO4 màu vàng IX. PHÂN BÓN HÓA HỌC - + 1/PHÂN ĐẠM cung cấp Nitơ cho cây dưới dạng NO3 , NH4 . Độ dinh dưỡng tính bằng %N Amôni CTPT NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 Phân đạm urea ( loại tốt nhất ) CTPT (NH2)2CO : NH3 + CO 2 (NH2)2CO + H2O. (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 (khi bị ướt) Phân đạm nitrat CTPT : KNO3, Ca(NO3)2, 3- 2/PHÂN LÂN cung cấp phôtpho cho cây dưới dạng ion PO4 . Độ dinh dưỡng tính bằng %P2O5 Phân lân tự nhiên CTPT Ca3(PO4)2, điều chế từ quặng Apatit, Photphorit Supe photphat (Supe lân) CTPT Ca(H2PO4)2 Ca 3(PO 4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO 4)2 + 2CaSO4 Supe photphat đơn: Ca(H2PO4)2 CaSO4.2H2O (thạch cao) Ca 3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO 4)2 Supe photphat kép Amophot là loại phân bón phức hợp vừa có N, P. CTPT NH4H2PO4, (NH4)2HPO4. + 3/ PHÂN KALI cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K . Độ dinh dưỡng tính bằng %K2O Các loại phân kali thường gặp: KCl, K2SO4, K2CO3 . Tro thực vật chứa K2CO3 CHƯƠNG III: CACBON – SILIC (NHÓM IVA) I. CACBON: Số OXH của cacbon : -4, 0, +2, +4 Cacbon vừa có tính oxh vừa có tính khử. 1/Tính khử : td với oxi, hợp chất C + O2 CO2 C + CO2 CO C + ZnO Zn + CO 2/Tính oxi hóa: td với hidro, kim loại C + H2 CH4 4Al + 3C Al4C3 Nhômcacbua 3/ Tác dụng với hợp chất: C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O 7 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  8. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O II. CACBON MONO OXIT : CO là chất khử mạnh. Là oxit không tạo muối - Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại đứng sau nhôm (ZnO, PbO, CuO, ) kim loại ZnO + CO Zn + CO2 ; O2 + CO CO2 - Không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy Mg và Al: CO2 + 2Mg 2MgO + C; CO2 + C 2CO 8 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  9. III. TÍNH CHẤT CỦA CACBON ĐIOXXIT VÀ AXIT CACBONIC - Tan trong nước tạo dd axit cacbonic CO2 + H2O H2CO3 - CO2 là oxit axit : tác dụng với bazo, oxit bazo,muối - Khí CO2 kết hợp với ammoniac tạo ure CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O IV. PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI CACBONAT + Muối cacbonat CO : Của kim loại kiềm bền với nhiệt. Na2CO3 Không bị phân hủy. Của kim loại khác hay NH bị phân hủy ( MgCO3, FeCO3, CuCO3, ) MgCO3 MgO + CO2 + Muối hiđrocacbonat HCO bị phân hủy bởi nhiệt (NaHCO3, Ca(HCO3)2, ) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Chú ý: - Nhiệt phân FeCO3 trong không khí (hoặc trong khí O2): 4FeCO3 + 2O2 2Fe2O3 + 4CO2 - Nhiệt phân Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi: Ca(HCO3)2 CaO + 2CO2 + H2O V. SILIC: 1. Tính khử Si + 2F2 SiF4 (tác dụng ngay ở nhiệt độ thường) Si + O2 SiO2 2. Tính oxi hóa Si + 2Mg Mg2Si Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm + 2NaOH + H2O Na2 O3 + 2H2 3. Điều chế + Trong phòng thí nghiệm: SiO2 + 2Mg Si + 2Mg + Trong công nghiệp: SiO2 + 2C Si + 2CO. VI. SILIC ĐIOXIT, SiO2 + SiO2 tan dễ trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2 + SiO2 chỉ tan trong axit HF: SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O Lưu ý: không dùng chai lọ thủy tinh để chứa dung dịch axit flohidriC.( HF) VII. AXIT SILIXIC, H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn axit H2CO3 : H2SiO3 SiO2 + H2O Na2SiO3 + CO2 + H2O H2SiO3 ↓ dạng keo + Na2CO3 VIII. Muối silicat : của kim loại kiếm tan trong nước, dd đặc của NaSiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng, dùng chế tạo keo dán thủy tinh và sứ. 9 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  10. CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO 2, muối cacbonat, muối cacbua, muối cianua, ). Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ Thường chia thành hai loại: hiđrocacbon chỉ chứa C, H và dẫn xuất hiđrocacbon chứa C, H và một số nguyên tố khác như O, N, Cl, 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ - Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. Cacbon luôn có hóa trị là 4. - Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. - Tính chất hóa học: Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo ra hỗn hợp sản phẩm. 4. Phép phân tích nguyên tố a. Phân tích định tính: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc: chuyển các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. b. Phân tích định lượng: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc xác định thành phần chất hữu cơ là cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố có trong hợp chất như C, H, N thành chất vô cơ như CO 2, H2O, N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm tạo thành, rồi tính phần trăm khối lượng các nguyên tố Khối lượng mỗi nguyên tố: Khối lượng oxi thường tính sau cùng: mO = m – mH – mC – mN. Từ đó tính phần trăm mỗi nguyên tố. II. Công thức phân tử và cấu trúc phân tử của hợp chất hữu cơ 1. Công thức đơn giản nhất: Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ công thức tổng quát: CxHyOzNt. Tính tỉ lệ các chỉ số ở chân x : y : z : t = hoặc . Đưa tỉ lệ về các số nguyên tối giản rồi viết công thức đơn giản nhất theo các số nguyên đó. 2. Cấu trúc phân tử HCHC. a. Quy ước: Trong HCHC: C có hóa trị IV, H có hóa trị I. b. Đồng đẳng: là những HCHC có công thức phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm , có TCHH tương tự nhau. c. Đồng phân: những HCHC khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. 10 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  11. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ ÔN THI CUỐI KÌ I – KHỐI 11  Môn: HÓA HỌC (đề 1) TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Năm học: 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (0,25 x 24 = 6 điểm) Câu 1. Trong các hợp chất sau: CH4; CHCl3; Na2CO3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CO2 có bao nhiêu hợp chất nào là hữu cơ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 2. Cho khí CO qua ống chứa m gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 13,6 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10g gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0 g B. 25,0 g C. 20,0 g D. 15,2 g Câu 3. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy? A. NH4HCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3 D. NaNO3 Câu 4. Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất: A. Axit HCl và quỳ tím. B. Nước và quỳ tím. C. Quỳ tím. D. Phenolphtalein. Câu 5. “Thủy tinh lỏng” là: A. Dung dịch bão hòa của H2SiO3 B. Thạch anh nóng chảy C. SiO2 nóng cháy D. Dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 Câu 6. Trong các phản ứng hóa học, nitơ (N2) và photpho (P) thể hiện: A. tính axit mạnh B. vừa tính khử, vừa tính oxi hóa C. chỉ tính oxi hóa mạnh D. chỉ tính khử mạnh Câu 7. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 11 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  12. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh, theo một hướng xác định. Nhóm các ý đúng là: A. 1, 2, 3. B. 2, 4, 6. C. 1, 3, 5. D. 4, 5, 6. Câu 8. Cho các phát biểu sau: (1) Hầu hết muối hiđrocacbonat tan tốt trong nước (2) Nhiệt phân MgCO3 thu được Mg(OH)2 và CO (3) Silic tác dụng với F2 ngay ở nhiệt độ thường (4) Có thể dùng CO2 để dập tắt các đám cháy của Mg, Al (5) Thủy tinh thông thường có thành phần gần đúng được viết dưới dạng: Na2O.CaO.6SiO2 (6) Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon (7) CO là oxit axit, CO2 là oxit trung tính (8) Kim cương, than chì đều dẫn điện tốt Số phát biểu sai là: A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 9. Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4. B. 2NH3 + 3O2 N2 + 6H2O. C. NH4NO3 NH3 + HNO3. D. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O. Câu 10. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 2Mg 2MgO + Si C. SiO2 + 2C Si + 2CO D. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O 12 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  13. Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào 350ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là: A. 15,075g B. 5,025g C. 7,5375g D. 10,05g Câu 12. Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây? A. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước. B. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit. C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit. Câu 13. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối: A. K2HPO4 và K3PO4 B. KH2PO4 và K2HPO4 C. KH2PO4 và K3PO4 D. KH2PO4 K2HPO4 và K3PO4 Câu 14. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về sự hòa tan của NH3 trong nước. Pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng A. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3 tan vào nước có tính bazơ. B. Làm tăng độ hòa tan của NH3 vào nước. C. Tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3. D. Nhận ra nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3 13 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  14. Câu 15. Dẫn luồng CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là: A. Al2O3, Cu, Mg, Fe B. Al2O3, Cu, MgO, FeO C. Al2O3, Fe, Cu, MgO D. Al, Fe, Cu, Mg Câu 16. Cho 9,1g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 3,2 B. 5,4 C. 2,7 D. 6,4 Câu 17. Dãy muối nitrat nào trong 4 dãy dưới đây khi bị nung nóng phân hủy cho muối nitrit và oxi? A. NaNO3, Ca(NO3)2, Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2, Ba(NO3)2, Fe(NO3)2 C. KNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 D. NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2 Câu 18. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon. A. C6H6 B. CH4 C. C2H6 D. C2H5OH Câu 19. Cho các chất sau: Fe, Fe3O4, Fe(OH)3, Na2CO3, C, S, CuO, KOH. Số chất bị oxi hóa trong HNO3 đặc, nóng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 20. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. B. CTĐGN là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. C. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. D. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. Câu 21. Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây? A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O C. Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH D. CaCO3 CaO + CO2 Câu 22. Một hợp chất hữu cơ X chỉ gồm C,H,O biết %C = 40%, %H= 6,67%. Biết tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 1,875. CTPT của X là: A.C 2H4O2 B. C2H6O C. C2H6O2 D. C3H8O 14 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  15. Câu 23. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là A. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước. B. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét của tóc cháy. C. chuyển hoá các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết bằng các phản ứng đặc trưng. D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen. Câu 24. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là A. ns2np2 B. ns2np3 C. ns2np5. D. ns2np4 Câu 25. Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 trong bình kín có xúc tác thu được 1,7 gam NH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng là (Cho: N=14, H=1) A. 4 lít. B. 5 lít. C. 4,2 lít. D. 2,4 lít. II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 25. (2,5 điểm) Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 0,75M dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO (đktc) a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính khối lượng muối thu được? c) Biết cần trung hòa lượng HNO3 dư cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng? Câu 26. (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,72g hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 1,792 lít khí O2 (đktc) thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và H2O. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 36. Xác định công thức phân tử của A, cho biết A là hiđrocacbon hay dẫn xuất của hiđrocacbon? HẾT 15 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  16. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ ÔN THI CUỐI KÌ I – KHỐI 11  Môn: HÓA HỌC (đề 2) TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Năm học: 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (0,25 x 24 = 6 điểm) Câu 1. Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA: A.ns2np5 B. ns2np3 C. ns2np2 D. ns2np4 Câu 2. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí. A. Li, Mg, Al C. Li, H2, Al B. H2 ,O2 D. O2 ,Ca,Mg Câu 3. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào NH3 thể hiện tính bazơ? A. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2. B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O. D. NH3 + HCl → NH4Cl Câu 4. Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3? A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3. C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3. D. NH 4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Câu 5. Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Kim cương cứng nhất trong tự nhiên, trong khi than chì mềm đến mức có thể dùng để sản xuất lõi bút chì 6B, dùng để kẻ mắt. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Kim cương có cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, than chì có cấu trúc lớp, trong đó khoảng cách giữa các lớp khá lớn. B. Kim cương có liên kết cộng hoá trị bền, than chì thì không. C. Đốt cháy kim cương hay than chì ở nhiệt độ cao đều tạo thành khí cacbonic. D. Một nguyên nhân khác. Câu 6. Chọn phát biểu đúng: 16 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  17. A. Photpho trắng tan trong nước không độc. B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. C. Ở điều kiện thường photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối Câu 7. Cho 2g NaOH vào dung dịch chứa 2,45g H3PO4. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: (Na=23; O=16; H=1; P=31) A. 3,55 B. 3 C. 6 D. 7,1 Câu 8. Cho các phát biểu sau (1) H3PO4 là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình, không có tính oxi hóa (2) Trong công nghiệp, để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước. (3) Dung dịch muối của Na3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ 3- (4) Có thể nhận biết ion PO4 bằng dung dịch AgNO3 nhờ tạo kết tủa màu vàng Ag3PO4 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn 34,78g muối nitrat của kim lại R thu được 14,8g oxit. Kim loại R là: A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe, NO2, O2. D. Fe2O3, NO2 , O2. Câu 11. Phản ứng nào chứng minh axit silixic yếu hơn axit cacbonic A. Na2SiO3 + 2HCl 2 NaCl + H2SiO3 B. Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3 C. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O D. H2SiO3 + 2NaOH Na2SiO3 + 2H2O Câu 12. Phản ứng giữa FeCO3 với dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hoá nâu trong không khí, hỗn hợp khí đó gồm 17 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  18. A. CO, NO. B. CO2, NO. C. CO2, NO2. D. CO2, N2. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 1,5 mol B. 1,2 mol C. 1,35 mol D. 0,4 mol Câu 14. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga. Câu 15. Khí CO không khử được chất nào sau đây: A. CuO B. Fe2O3 C. Al2O3 D. O2. Câu 16. Cacbon có thể có các số oxi hóa trong các hợp chất là: A. chỉ có số oxi hóa - 3 và + 4. B. có thể có số oxi hóa : - 4, 0, + 2, + 4. C. có số oxi hóa từ - 4 đến + 4. D. có thể có các số oxi hóa: - 4, + 2, + 4. Câu 17. Cho các phát biểu sau : (1) Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất NO. (2) Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do phân tử nitơ có liên kết ba bền. (3) Trong công nghiệp, người ta điều chế N2 bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. (4) Tính bazơ của NH3 do phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. (5) Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. (6) NH3 tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có môi trường axit (7) Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối (NH4)2CO3 làm bột nở (8) Có thể dùng P2O5 để làm khô khí amoniac. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 3.C. 4 D. 5. Câu 18. Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch 18 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  19. A. HCl, KCl, MgSO4, NaHS. B. Ca(OH)2, KOH, H2SO4, NaHSO4. C. KNO3, HCl, NaOH, Ba(OH)2. D. HCl, Ca(OH)2, CaCl2, MgSO4. Câu 19. Phản ứng nào sau đây dùng để khắc chữ lên thủy tinh? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O D. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 Câu 20. Khử hỗn hợp m gam oxit gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 (nung nóng) bằng một lượng CO dư, khí thoát ra thu được sục vào nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa tạo thành. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215g. m có giá trị là A. 217,4g B. 217,2g C. 230g D. Không xác định Câu 21. Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 7,88 gam B. 9,85 gam C. 5,91 gam D. 19,7 gam Câu 22. Cho chất hữu cơ (X) có thành phần % về khối lượng: 53,33%C; 15,56%H; 31,11%N. Biết .CTPT của (X) là A. C2H7N. B. C6H7N.C. C 3H9N.D. C 4H11N. Câu 23. Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng ? A. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ. B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi. D. A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ có thể có hoặc không có oxi. Câu 24. Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A.Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh. B.Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh 19 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  20. C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng. D.Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 25. Cho 34 g hỗn hợp Zn và CuO tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít N2 duy nhất (đktc) và dung dịch A. a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b) Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối thu được (xem như thể tích dd thay đổi không đáng kể) Câu 26. Đốt cháy 2,5g chất A cần 3,36 lít oxi (đktc) thu được CO2 và H2O biết khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng của nước 3,7g. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi bằng 3,125. Xác định CTPT của A. HẾT SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ ÔN THI CUỐI KÌ I – KHỐI 11  Môn: HÓA HỌC (đề 3) TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Năm học: 2022-2023 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (0,25 x 24 = 6 điểm) Câu 1. N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với A. O2. B. Ca. C. H2. D. Li. Câu 2. Nhiệt phân NaHCO3 thu được sản phẩm là A. Na2CO3; CO2 và H2O B. Na2CO3; CO và H2. C. Na2O; CO2 và H2O. D. Na2O; CO2 và O2. Câu 3. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NH3 thì màu quỳ tím chuyển sang màu A. xanh. B. da cam. C. đỏ. D. hồng. Câu 4. Cho 400ml dung dịch KOH 0,175M vào 100ml dung dịch H3PO4 0,2M. Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: A. 4,24g B. 2,12g C. 4,8g D. 2,4g 20 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  21. Câu 5. Hòa tan hết 35,2g Cu trong dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18,2. Giá trị của V (đktc) là: A. 4,48 B. 6,72 C. 11,2 D. 3,36 Câu 6. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Mg(NO3)2 thu được 16,5g chất rắn và 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A. 10,1 B. 29,6 C. 39,7 D. 5,05 Câu 7. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: A. 5 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 8. Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch không màu: (NH4)2SO4, NH4Cl và Na2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn? A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3 Câu 9. Dẫn CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng xảy ra là: A. xuất hiện kết tủa xanh. B. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. C. Không hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Câu 10. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây: A. Cho qua dung dịch HCl B. Cho qua dung dịch H2O C. Cho qua dd Ca(OH)2 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3 Câu 11. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào? A. C + O2 → CO2 B. 3C + 4Al → Al4C3 C. C + CuO → Cu + CO2 D. C + H2O → CO + H2 Câu 12. Vị trí của Si (Z = 14) trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 2, nhóm IVA. 21 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  22. Câu 13. Cho khí CO khử hoàn toàn hổn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, dẫn khí thu được vào Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 20g kết tủa. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 14. Axit HCN (axit xianic) có khá nhiều ở vỏ của củ sắn và nó là chất cực độc. Để tránh hiện tượng bị say khi ăn sắn,người ta làm như sau A. Cho thêm nước vôi vào rồi luộc để trung hoà HCN B. Rửa sạch vỏ rồi luộc,khi sôi mở nắp xoong khoảng 5 phút C. Tách bỏ vỏ rồi luộc D. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi sôi mở nắp vung khoảng 5 phút Câu 15. Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 440ml dung dịch KOH 1,5M. Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: A. 41,4g B. 44,76g C. 22,38g D. 20,7g Câu 16. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 (2) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3 (3) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư (4) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch NaHCO3 (5) Cho một viên Na dư vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2 Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 17. Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào : Than cốc B. CuO và MgO C. CuO và CaO D. Than hoạt tính Câu 18. Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là: A. cacbon B. oxi C. sắt D. silic 22 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát