Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Đề 10 (Có đáp án và lời giải)

doc 14 trang hatrang 27/08/2022 7500
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Đề 10 (Có đáp án và lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_xuat_thi_thpt_quoc_gia_nam_2022_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Đề 10 (Có đáp án và lời giải)

  1. ĐỀ XUẤT THI THPT NĂM 2022 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT (Có đáp án và lời giải ) Câu 1: Khí CO2 được xem là ảnh hưởng đến môi trường vì A. Tạo bụi cho môi trườngB. Làm giảm lượng mưa axit C. Gây hiệu ứng nhà kínhD. Rất độc. Câu 2: Chất X có công thức cấu tạoCH2 CH COOCH3 . Tên gọi của X là A. metyl axetat B. propyl fomatC. etyl axetatD. metyl acrylat Câu 3: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là: A. Fructozơ B. Amilopectin C. Xenlulozơ D. Saccarozơ Câu 4: Trong phân tử chất nào sau đây có chứ nguyên tố nitơ ? A. GlucozoB. Etyl axetatC. SaccarozoD. Metylamin Câu 5: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội A.FeB.CaC.MgD.Na Câu 6: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. CO2. B. CO C. CH4 D. N2. Câu 7: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu dieselB. Dầu lạc (đậu phộng) C. Dầu dừaD. Dầu vừng (mè) Câu 8: Chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu ? A. HCOOC CH2 CH2CH NH2 COOH B. H2N CH2 COOH C. H N CH CH CH NH COOH D. H N CH CH COOH 2 2 2 2 2 2 2 Câu 9: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. poli(etylen-terephtalat)B. pelietilen C. poli(vinyl clorua)D. poliacrilonitri Câu 10: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là A. H2N CH2 CH2 COOH B. H2N CH2 COOH C. H2N CH CH3 COOH D. H2N CH2 CH2 CH2 COOH Câu 11: Khi đung nóng chất X có công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOH Câu 12: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 1
  2. A. 8B. 10C. 11D. 9 Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chắt rắn là A. Fe3O4 B. FeOC. FeD. Fe 2O3 Câu 14: Dung dịch chất nào sau đâu phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2 A. HCOO-C2H5 B. CH3COOHC. C 2H5OHD. CH 3-CHO Câu 15: Một tripepip X cấu tạo từ các α-aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm – COOH có phần tram khối lượn nito là 20,69%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 4B. 3C. 1D. 2 Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là A. 1,12B. 4,48C. 2,24D. 3,36 Câu 17: Những nơi dùng nước giếng khoan, khi mới múc nước lên thì nước trong, nhưng để lâu lại thấy nước đục, có màu nâu, vàng là do + A. Trong nước có ion Fe bị oxi hóa bởi không khí tạo ra Fe(OH)3 B. Nước có các chất bẩn 2+ 2+ C. Nước có chứa nhiều ion Mg và Ca nên tạo kết tủa với CO2 D. Tất cả đều sai Câu 18: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. H2SO4, NaOH, MgCl2. C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2. Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3B. 2C. 4D. 5 Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là: A. etanol, fructozo, metylaminB. glixerol, glyxin, anilin 2
  3. C. metyl axetat, glucozo, etanolD. metyl axetat, alanine, axit axetic Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8B. 21,6C. 32,4D. 16,2 Câu 22: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện A. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan. B. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần C. Kết tủa màu xanh sau đó tan dần D. Kết tủa nâu đỏ không tan Câu 23: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 9,2.B. 14,4. C. 4,6.D. 27,6. Câu 24: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 ; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl ( điện cực trơ , màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng : A. 6,4g B. 11,2g C. 9,2g D. 7,8g Câu 25: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhaatd của NO3 và không có khí H2 bay ra. A. 6,4B. 2,4 C.3,2 D. 1,6 Câu 26: Dãy gồm các kim loại được theo chiều tính khử tăng dần là: A. Cu, Mg, ZnB. Mg, Cu, ZnC. Cu, Zn, MgD. Zn, Mg, Cu Câu 27: Cho các phát biểu sau : (1) Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α–amino axit. (2) Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. (3) Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (4) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (5) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (6) Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. (7) Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Số phát biểu đúng là ? A. 3.B. 5.C. 4. D. 6 Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 g X thu được 0,3 mol CO 2; 0.35 mol H2O và 1,12 lít khí N2(đktc). Khi cho 4,45g X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đung nóng thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X A. H2N CH2 COOCH3 B. H2N CH2 CH2 COOH C.CH3 COO CH2 NH2 D. CH3 CH2 COONH4 3
  4. Câu 29: Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dd chứa 0,012 mol AgNO 3 và 0,02 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là (m+1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt? A. 2,576gam B. 1,296gam C. 0,896gam D. 1,936gam Câu 30: Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl 3 thì thu được 3,9 gam kết tủa. Nồng độ mol của AlCl3 là: A. 1,0M hoặc 0,5MB. 0,5MC. 1,5MD. 1,0M Câu 31: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 41,97B. 32,46C. 32,79D. 31,97 Câu 32: Ở nhiệt độ thương dung dịch FeCl2 tác dụng với kim loại A. ZnB. AgC. CuD. Au Câu 33: Hấp thụ 3,36 lít CO 2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na 2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là: A. 0,70MB. 0,75MC. 0,50MD. 0,60M Câu 34: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5B. 3C. 4D. 6 Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacbonxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCH .B. HCOOCH2CH2OOCCH3 C. HCOOCH2CH CH3 OOCH D. CH3COOCH2CH2OOCCH3 Câu 36: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 x (M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của X là A. 0,4B. 0,35C. 0,45D. 0,3 Câu 37: Nhỏ từ từ dung dịch chứa HCl đến dư vào dung dịch chứa 0,08 mol K 2CO3 và 0,06 mol NaOH. Ta thu được đồ thị sau, tìm y ? 4
  5. A. 0,01B. 0,015C. 0,025D. 0,035 Câu 38: Để xác định hàm lượng của FeCO 3 trong quặng xiderit, người ta làm như sau: Cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lý, thu được dd FeSO 4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần tram theo khối lượng FeCO3 trong quặng là: A. 12,18%B. 60,9%C. 24,26%D. 36,54% Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,5 B. 9,0 C. 8,0 D. 8,5 Câu 40: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n x:ny =1:2. Khi thủy phân hoàn toàn , gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin m có giá trọ là: A. 14,46gB. 110,28gC. 16,548gD. 15,86g 5
  6. Đáp án 1-C 6-B 11-C 16-A 21-B 26-C 31-D 36-C 2-D 7-A 12-B 17-A 22-B 27-C 32-A 37-D 3-C 8-B 13-D 18-B 23-A 28-A 33-C 38-B 4-D 9-A 14-B 19-A 24-D 29-D 34-C 39-A 5-A 10-B 15-B 20-D 25-D 30-D 35-C 40-A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn C Câu 2: Chọn D Chất X có công thức cấu tạo CH2 CH2 – COOCH3 là metyl acrylat. Câu 3: Chọn C Câu 4: Chọn D Metylamin có CT là CH3NH2 nên có chứa nguyên tố N Câu 5: Chọn A Câu 6: Chọn B Câu 7: Chọn A Câu 8: Chọn B Đối với các aminoaxit nếu: +) Số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH thì quỳ tí không chuyển màu +) Số nhóm –NH2 lớn hơn số nhóm –COOH thì quỳ tím chuyển sang màu xanh. +) Số nhóm –NH2 nhỏ hơn số nhóm –COOH thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Câu 9: Chọn A Polime(etylen-terephtalat) hay còn gọi là tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa etylen glycol và axit terephtalic . Câu 10: Chọn B NaOH H2 NRCOOH  H2 NRCOONa 4,85 3,75 n n 0,05mol a minoaxitX muoi 22 3,75 M 75 H NCH COOH 0.05 2 2 Câu 11:Chọn C C H O NaOH CH COONa CH OH 3 6 2 3 3 X : CH3COOCH3 Câu 12: Chọn B Cu+ 4HNO3 đặc nóng → Cu(NO3 )2 +2NO2 + 2H2O Tổng hệ số tất cả các chất trong phương trình là: 1+4+1+2+2=10 6
  7. Câu 13: Chọn D Do có không khí nên sau khi nhiệt phân Fe(OH)2 → FeO ta có FeO + O2 → Fe2O3 nên chất rắn sau cùng là Fe2O3. Chú ý: Nếu là nhiệt phân Fe(OH)2 trong môi trường không có không khí thì chất rắn sau cùng chỉ là FeO. Câu 14: Chọn B Do CH3COOH vẫn còn hidro linh động có thể tác dụng với CaCO3 sinh ra CO2. Câu 15: Chọn B Tripeptit → phân tử có 3N 3.12 M 203 tripeptit 20,69% Tripeptit có dạng H2N R1 CONH R2 CONH R3 COOH → R1 + R2 + R3 = 56(- C4H8-) Cấu tạo thỏa mãn CH2 CH2 CH(CH3) ; CH2 CH(CH3) CH2 ; CH(CH3) CH2 CH2 ; Câu 16: Chọn A mol mol NNaOH = 0,2 ; n 0,1 Na2CO3 mol mol Chất rắn khan bao gồm Na2CO3 x , NaHCO3 y ta có hệ 106x 84y 19,9 y 0 loại n 2x y 0,2 0,12 0,4 Na mol mol Chất rắn khan bao gồm NaOHdu x , Na2CO3 y có hệ 40x 106y 19,9 x 0,1 n 2x y 0,2 0,12 0,4 Na y 0,15 → Bảo toàn C có nCO2 = y -0,1 = 0,05 →V 1,12lit CO2 Câu 17: Chọn A Trong nước giếng khoan của những vùng này có chứa nhiều ion Fe2+ .Ở dưới giếng điều kiện 2+ thiếu O2 nên Fe có thể hình thành và tồn tạo được. Khi múc nước giếng lên thì nước tiếp xúc 2+ 3+ với O2 trong không khí làm Fe bị oxi hóa thành Fe tác dụng với H2O chuyển thành hidroxit là một chất ít tan, có màu nâu, vàng PTHH : 2+ + 4Fe + O2 + 10H2O → 4Fe(OH)3 + 8H Câu 18: Chọn B Câu 19: Chọn A (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (e) Nhiệt phân AgNO3 (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ 7
  8. Câu 20: Chọn D A.Loại tất cả B.Loại anilin C.Loại glucozo và etanol Câu 21: Chọn B mol mol nglucozo 0,1 nAg 2nglucozo 0,2 gam mAg 21,6 Câu 22: Chọn B Ban đầu, khi đổ từ từ có xuất hiện kết tủa keo trắng : AlCL3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ Sauk hi hết lượng AlCl3, đổ NaOH vào làm kết tủa tan dần : Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Câu 23: Chọn A (C H COO) C H 3NaOH 3C H COONa C H (OH ) 17 35 3 3 5 17 35 3 5 3 0,1 0,1 Ta có: nglixerol ntristearin 0,1 mol mglixerol 0,1.92 9,2g Câu 24: Chọn D Catot : Fe3+ + 1e Fe2+ Cu2+ + 2e Cu + 2H + 2e H2 Fe2+ + 2e Fe , ne trao đổi = 0,6 mol => Theo thứ tự trên thì sau phản ứng có : 0,1 mol Cu và 0,025 mol Fe => mtăng = 0,1.64 + 0,025.56 = 7,8 g Câu 25: Chọn D nFe 0,1mol ; nCu2 0,2.0,5 0,1mol ; mol mol nNO3 0,2.0,5.2 0,2 ; nH 0,2.1 0,2 3 Fe NO3 4H Fe NO 2H2O Theo phản ứng ta thấy H+ hết sau phản ứng còn 0,2 0,2 Fe(0,1 0,05mol ); Fe3 ( 0,05mol ) 4 4 Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ Theo phản ứng Fe3+ hết 0,05 → Fe còn dư 0,05 - = 0,025mol 2 Fe 2Cu2 Fe2 Cu  2 mol Theo phản ứng Fe hết Fe Cu nCu nFepu 0,025 8
  9. gam →mCu = 0,025.64 = 1,6 Câu 26: Chọn C Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, theo chiều từ trái sang phải tính khử giảm dần Câu 27: Chọn C (1) Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α–amino axit. (3) Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (4) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (5) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 28: Chọn A mol mol nC = nCO2 = 0,3 ; nH = 2nH2O = 0,7 ; mol nN = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 Áp dụng bảo toàn khối lượng cho X có gam moxi (x) = 8,9 – 0,3.12 -0,7.1 – 0,1.14 = 3,2 mol → no = 0,2 Đặt CTPT của X là CxHyOzNt NaOH ,t0 x : y : z : t nc : nH : nO : nN 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 3 : 7 : 2 :1  → CTPT dạng C3H7O2N 4,45 mol mol NX = = 0,05 nmuối = 0,05 89 4,45 RCOONa → Mmuối = = 97  R 30 H NCH COONa 89 2 2 Vậy X là H2NCH2COOCH3 Câu 29: Chọn D Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu Nếu chỉ có Ag phản ứng => mKL tăng = 0,012.108 – 0,006.56 = 0,96g mKL tăng = 1,04 = (0,012.108 + 64x) – (0,006 + x).56 => x = 0,01 mol => mKl bám = mAg + mCu = 1,936g Câu 30: Chọn D nOH- = 0,35mol; nAl3+ = 0,1x; mol nKết tủa = nAl(OH)3 = 0,05 3+ - - mol mol TH1: Al dư → OH hết mà nOH tạo kết tủa = 0,05.3 = 0,15 < 0,35 (vô lý) Al3 3OH Al(OH) (1) 3+ 3 TH2: Al hết Al3 4OH Al OH (2) 4 → nOH- 2 = 0,35 -3.0,05 = 0,2 0,2 → nAl3+ = 0,05 + = 0,1mol 4 CM(AlCl3) = 1,0M 9
  10. Câu 31: Chọn D HCl mol mol Fe Al  0,15 H2 0,12 Al to  Fe3O4 0,04mol Fe O 3 4 FeO Al O 2 3 1 H H2 H 2 2H O H2O + mol + Theo BTNT có nH = 2noxi = 2.0,04.4 = 0,32 →ΣnH = 0.32 + 2.0,15 = 0,62mol → nCl = 0,62mol mmuối = mkim loại + mgốc axit = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97gam Câu 32: Chon A Dựa theo dãy điện hóa kim loại ta có cặp Zn2 Fe2 đứng trước cặp nên Zn tác dụng được với FeCl2. Zn Fe Câu 33: Chọn C Ta có : NaOH : 0,2x NaHCO3 : a n 0,15(mol) 19,98 CO2 Na CO : 0,08 BTNT.C 2 3  Na2CO3 : 0,23 a BTKL 19,98 84a 106(0,23 a) a 0,2 Và BTNT.Na 0,2x 0,08.2 0,2 0,03.2 x 0,5M Câu 34: Chọn C NaOH ,t0 Meste = 3,125.32 = 100 → C2H5O2  andehit + muối hữa cơ → Este X dạng COOCH=C Từ đó các CTCT thỏa mãn HCOOCH=CHCH2CH3; HCOOCH=C(CH3)2; CH3COOCH=CHCH3; CH3CH2COOCH=CH2 Câu 35: Chọn C Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 → Z là ancol đa chức từ các đáp án đễ dàng suy ra Z có hai chức mol → nancol = neste = 0,1 → Mancol = 76 C3H6(OH)2; muối Y có khả năng tráng bạc → chắc chắn là HCOONa. HCOOC H 2 NaOH,to →Este có dạng |  HCOOCHCH3 10
  11. HCOONa AgNO3 /NH3 2Ag Cu(OH)2 CH3C H CH  dd xanh lam | | 2 OH OH Câu 36: Chon C mol mol nBa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 ; nAl2(SO4)3 = 0,25.x − Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 xảy ra phản ứng 2Ba(OH)2 +Al2(SO4)3 → 3BaSO3 ↓ + s2Al(OH)3↓ -Lần thứ nhất : Giả sử Ba(OH)2 phản ứng hết 2 → m↓ = 0,15.233 + 0,15. .78 = 42,75 (g) đúng theo đề bài → chọn 3 mol -Lần thứ hai: Khi thêm tiếp 0,2 Ba(OH)2 vào thì lượng kết tủa tăng lên(94 ,2375 gam) Nếu cả BaSO4 và Al(OH)3 đều kết tủa hết thì : 2 m↓ = 0,35.233 + 0,35. .78 = 99,75 (g) > 94,2375 (g) 3 Nếu chỉ BaSO4 kết tủa còn Al(OH)3 bị hòa tan hết thì m↓ 0,35.233 = 81,55 (g) < 94,2375 (g) Nên khẳng định lần thứ hai xảy ra phản ứng và Al(OH)3 bị tan một phần 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓(1) 0,75x(mol 0,25x(mol 0,75x(mol 0,5x(mol Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 2H2O(2) (0,35 – 0,75x)mol 2.(0,35 – 0,75x)mol mol Vậy sau phản ứng còn : 0,5x – 2.(0,35 – 0,75x) =(2x – 0,7) Al(OH)3 mol mol Kết tủa sau phản ứng gồm 0,75x BaSO4 và (2x – 0,7) Al(OH)3 Vậy ta có : 233.0,75 + 78.2x-0,7) = 94,2375 → x= 0,45 Câu 37: Chọn D 0,08 mol K2CO3 Ta có : H 0,06 mol NaOH Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau: (vì NaOH có tính bazo mạnh hơn K2CO3) (1) NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,06 → 006 (2) K3CO3 + HCl → KHCO3 + KCl 0,08 → 0,08 → 0,08 (3) KHCO3 + HCl → HCl + H2O +CO2 0,08 → 0,08 → Đồ thị thực: 11
  12. Ghép 2 đồ thị => x = 0,14 => 1,25x = 0,175 mol Đồ thị tổng hợp: 0.175 0.14 y Ta có : y 0,035 mol 0,22 0,14 0,08 Câu 38: Chọn B 3 n 2 5n 3,15.10 (mol) Fe KMnO4 3,15.10 3.116 %m .100% 60,9% FeCO3 0,6 Câu 39: Chọn A BTKL 20,36 0,66.136 104,18 0,07.18 m  n 0,26(mol) H2O H2O NO : 0,04 BTNT.H 0,66 0,03.2 0,26.2 Ta có: nC 0,07  n 0,02 NH4 H2 : 0,03 4 BTNT.N n 0,03(mol) Fe(NO3 )2 Bảo toàn mol H+ ta có: 0,66 0,04.4 0,03.2 0,02.10 8n  n 0,03(mol) Fe3O4 Fe3O4 Cu : a Mg : b 64a 24b 8 20,36  BTE Fe3 O4 : 0,03  2a 2b 0,04.3 0,03.2 0,02.8 0,03.2 Fe(NO3 )2 : 0,03 12
  13. a 0,08 0,08.64   %Cu 25,15% b 0,12 20,36 Câu 40: Chọn A Gọi nx = x => ny = 2x(mol) A là số nhóm CO NH trong X và (5 - a) là số nhóm CO NH trong Y +) Nếu X tạo bởi glixin và Y tạo bởi alanine. Suy ra: nglixin a 1 x; nalanin 6 a .2x mol . (a 1).x 8 a 1 16 loại vì a nguyên. (6 2a).2x 3 6 a 3 +) Nếu X tạo bởi alanin và Y tạo bởi glixin. Suy ra: nglixin 6 a .2x; nalanin a 1 .x mol . (a 1).x 3 a 2 (thỏa mãn) (6 2a).2x 8 =>Mx = 3,,89 -2.18 = 231; My = 4.75 – 3.18 = 246 Với a =2 => nx = x = 0,02; ny = 2x = 0,04 Vậy m = mx + my = 0,0,2.231 + 0,04.246 = 14,46(g) 13