Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học (Có đáp án) - Mã đề 121 - Năm 2022-2023

docx 6 trang Tài Hòa 17/05/2024 1040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học (Có đáp án) - Mã đề 121 - Năm 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_co_dap_an_ma_de_121_nam_2.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học (Có đáp án) - Mã đề 121 - Năm 2022-2023

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TỈNH SÓC TRĂNG NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC Mã đề 121 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Số báo danh: . • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56;Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C17H33COOH. B. (C17H35COO)3C3H5. C. C17H33COOH. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 42: Đốt cháy 2,7 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 0,56 lít khí O 2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,392 lít khí H2. Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Al. Qsư htri 2 và x là số mol => x.2 = 0,025.4 + 0,0175.2=> x=0,0675 => M= 2,7: 0,0675=40 (Ca) Câu 43: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra sản phẩm có kết tủa? A. Cho dung dịch HCl vào nước cứng tạm thời. B. Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch NaOH. C. Cho bột kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. D. Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO3. Câu 44: Chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức trong phân tử? A. C2H5OH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH. Câu 45: Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. xenlulozơ và fructozơ. Câu 46: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và ZnO cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 0,75M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3,66 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 2,01. B. 2,82. C. 4,02. D. 5,64. Công thức mMuối= mOxit + 27,5.nHCl => mOxit= m= 3,66 – 27,5.0,06= 2,01 Câu 47: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. N2. B. H2. C. O3. D. CO. Câu 48: Trong phản ứng với khí Cl2, một nguyên tử kim loại kiềm nhường bao nhiêu electron? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49: Nhôm oxit tan được trong dung dịch A. BaCl2. B. Na2CO3. C. KOH. D. KNO3. Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Cu. Câu 51: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este no, đơn chức, mạch hở X cần hết V ml dung dịch KOH 0,5M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là A. 20. B. 10. C. 100. D. 200. RCOO-C2H5 + KOH  RCOOK + C2H5OH => mtăng= 39-29=10 => nKOH= ntăng=1:10=0,1 => V= n:CM= 0,1:0,5=0,2=200ml
  2. Câu 52: Để làm mềm nước cứng toàn phần bằng phương pháp kết tủa, có thể dùng A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. NaNO3. D. CaCl2. Câu 53: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, chất khí đầu tiên thoát ra ở anot là A. O2. B. HCl. C. Cl2. D. H2. Câu 54: Kim loại sắt phản ứng được với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(II)? A. AgNO3 đặc. B. HNO3 đặc. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng. Câu 55: Polime có cấu trúc phân nhánh là A. poli(vinyl clorua). B. amilopectin. C. amilozơ. D. policaproamit. Câu 56: Ở nhiệt độ thường, kim loại tác dụng được với H2O tạo thành dung dịch bazơ là A. Fe. B. Be. C. Ba. D. Al. Câu 57: Cho thanh Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? A. AgNO3. B. FeSO4. C. HCl. D. CuCl2. Câu 58: Canxi phản ứng với khí oxi (đun nóng) sinh ra sản phẩm là A. CaSO4. B. CaO. C. Ca(OH)2. D. CaCO3. Câu 59: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. CH3CH2COONa. B. CH3COONa. C. CH3CHO. D. CH3COOC2H3. Câu 60: Metyl axetat có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 61: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 62: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để tráng bạc. Thủy phân 27,36 kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60% thu được bao nhiêu kg glucozơ? A. 28,80. B. 14,40. C. 17,28. D. 8,64. C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6(glu) 27,36/ 342=0,08 0,08.180.0,6=8,64 Câu 63: Dung dịch -amino axit có thể làm quỳ tím hóa xanh, có kí hiệu là A. Val. B. Lys. C. Gly. D. Glu. Câu 64: Để phản ứng hết với 13,95 gam amin no, đơn chức, mạch hở X cần 310 ml dung dịch HCl 1,0M. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. CH5N. C. C4H11N. D. C3H9N. 14n 17 1 nAmin=nHCl=0,31 => MAmin= 13,95:0,31=45 (A) hay CnH2n+3N + HCl  CnH2n+3NHCl => 13,95 0,08 Câu 65: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Cr. B. W. C. Ag. D. Li. Câu 66: Hợp chất của crom có màu da cam là A. CrO3. B. K2Cr2O7. C. K2CrO4. D. Cr2O3. Câu 67: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí? A. Alanin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Trimetylamin. Câu 68: Cho 4 chất rắn riêng biệt: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số chất có khả năng khử H2SO4 đặc, nóng là
  3. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 69: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. NaHSO4. B. NaH2PO4. C. (NH4)2CO3. D. NH4HCO3. Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl xianua. B. Cao su buna-S có thành phần nguyên tố gồm: C, H và S. C. Xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ trinitrat đều là tơ bán tổng hợp. D. Trùng ngưng metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ. Câu 71: Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là a : b.Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau 48 ngày,một hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 3.B.1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 5. 100 Qcần = 9960.48. =597600kJ; => 44a + 58b=12000 => a=75 80 2220a+2874b= 597600 b=150 => a:b =1:2 Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) Al2O3 + H2SO4 X + H2O (2) Ba(OH)2 + X Y + Z (3) Ba(OH)2 dư + X Y + T + H2O (4) T + CO2 + H2O Z + Ba(HCO3)2 Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Al2(SO4)3, Al(OH)3. B. BaSO4, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2. D. BaSO4, Ba(AlO2)2. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhóm -OH và -CHO trong phân tử. (c) Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng sẽ có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu xanh lam. (d) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (đ) Dung dịch axit glutamic tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với HCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 74: Sau mùa thu hoạch, một mảnh vườn cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng gồm 60 kg nitơ, 23 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn trên x kg phân NPK 16-16-8 (hình bên), thì để cung cấp đủ dinh dưỡng, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời y kg phân đạm urê chứa 98,5% (NH 2)2CO và z kg supephotphat kép chứa 69,6% Ca(H2PO4)2. Tổng giá trị của (x + y + z) là A. 306,5. B. 118,5. C. 188,0. D. 237,0. Trong K2O 2K Trong P2O5 2P 94 78 142 - 62 15,04  12,48kg 52,7  23 kg Xét 100 kg Ph bón 16 kg N 16 kg P2O5 8 kg K2O
  4. 188  30,08  30,08 Số kg N thêm = 60- 30,08=29,92 và P2O5= 52,7-30,08=22,62 100 kg ure 98,5 (NH2)2CO = 28x98,5:60= 45,97 kgN y= 65,1 69,6 kg Ca(H2PO4)2 142x 69,6:234= 42,2kg P2O5 z = 53,4 =2) TN1 => n RCOOH= nCO2= 0,1 TN2 : RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O ’ ’ (RCOO)aR + aNaOH  a RCOONa + R (OH)a ’ ’ R (OH)a  R (OH)a => nNaOH = 0,1 + a.nZ = 0,3 (1) 18,6 nY + nZ= 0,3 => MR”(OH)a= =62 => Y là C2H4(OH)2 nY nZ => (a=2) (1) => nZ = 0,1 và nY = 0,2 C= 1,5: 0,4=3,75 H= 1,3x2:0,4=6,5 O= (0,1.2 + 0,1.4+ 0,2.2):0.4=2,5 => mE = 0,4.(12.3,75 + 6,5 + 2,5,16)= 36,6 0,2.62 => % C2H4(OH)2 = 100 33,88% 36,6 Câu 76: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + 2NaOH 2Y + Z ( E:HCOO-CH2CH2-OOCH) F + 2NaOH Y + T + X(F: HCOO-CH2COOCH3) Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất X có thể điều chế axit axetic bằng 1 phản ứng. (b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất Z có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (đ) Từ 1 mol chất T tác dụng với Na thu được 1 mol khí H2. Số phát biểu đúnglà A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 77: Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu
  5. được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được +6 4,2 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S ). Giá trị của m gần nhất với A. 12,86. B. 19,30. C. 12,90. D. 19,04. Fe  CO2  2 3 X Fe2O3  + HCl   Y (Fe (x);Fe (y) Cl ) H 2  FeCO3  MCO2,H2=30 nCO2,H2=0,18 => nCO2=0,12 và nH2=0,06 nFeCO3=nCO2=0,12 nH+= nCl- = 2x +3y nAg =nFe2+= x => 143,5(2x+3y) + 108x=184,54 (1) + + 2- + 2- 2H +2e H2 2H + CO3 H2O+CO2 2H + O H2O + 2- Bt H => nH2O= nH /2-nH2= x+1,5y - 0,06= nO 2- Qđ X ( Fe(x+y); CO2(0,12); O (x+1,5y-0,06)  56(x+y) +44.0,12+ 16(x +1,5y-0,06)=38,08(2)  395x + 430,5y =184,54 (1) x=0,38 72x + 80y = 33,76 (2)  y=0,08 => nFe= x + y= 0,46 Gs38,08ghh 3+ +6 2- 2- - Fe Fe + 3e S +2e SO2 O +2e O CO3 CO2 0,46 -> 1,38 0,25 > 0,5 0,88 0,44 0,12 => 38,08 gam 0,37mol 19,29  0,1875 Câu 78: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 10,845%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam hỗn hợp gồm các muối có dạng C 17HyCOONa. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 48,06. B. 47,36. C. 44,26. D. 45,66. 96 10,845 Vì muối là C17HyCOONa => X là (C17HyCOO)3C3H5 = C57HyO6 =>%O= =>MC57HyO6=885,2 M 100 (H=105,2) 2 2.57 105,2 => X là C57H105,2O6 => số lk 5,4 => số lk cộng =5,4-3(-COO-) =2,4 2 1mol X + 2,4 mol Br2 => nX/2m= 0,24:2,4=0,1 => nX/m=0,05 (C17H33,4COO)3C3H5 + 3NaOH  3 C17H33,4COONa + C3H5(OH)3 0,05 0,15 0,15(a gam) 0,05 Áp dụng bt m hay qtts => m=45,66 Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Trong vỏ trái đất, sắt là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau nhôm). (b) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất sắt(III) chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa. (c) Ở nhiệt độ thường, kim loại Cr tan ngay trong dung dịch H2SO4 loãng. (d) Có một muối sắt(II) và một oxit của crom có cùng phân tử khối. (đ)Ở nhiệt độ thường, Al tác dụng được với khí Cl2 và dung dịch HNO3 đặc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
  6. Câu 80: Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 xM và NaCl 0,14M với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thu được 0,01 mol một khí duy nhất. Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì thu được hai khí có tổng số mol là 0,035 mol. Nếu tiến hành điện phân 4,5t giây thì thu được các khí có tổng số mol là 0,07 mol. Hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Thể tích dung dịch X là A. 0,4 lít. B. 0,1 lít. C. 0,5 lít. D. 0,2 lít. 2+ - (-) : Cu +2e Cu và 2H2O +2e 2OH + H2 - + (+) : 2Cl -2e Cl2 và 2H2O -4e 4H + O2 - 2+ Đặt VX=Vlít => nCl =0,14V và nCu =V.x It * khi t=t => 1 khí nên chỉ có Cl2 và nCl2= 0,01 => n.e=0,02 vậy 0,02= 96500 2,5It * khi t=2,5t => n.e= =0,05 96500 - 0,14V Gs hh khí là Cl2 và O2 => Cl hết nên n =0,035 (1) => V=0,6428 2 O2 0,14V + 4nO2 =0,05 (2) nO2= -0,01 (loại) Vậy hh là Cl2 và H2 => t tăng 2,5 lần nên nCl2= 2,5.0,01= 0,25 => nH2=0,01 Và (-): 2.nCu + 2.nH2= 0,05 => nCu=0,015 (hết) 4,5It - * khi t=4,5t => n.e = =0,09 và hh khí gồm Cl2, O2, H2 => (Cl hết) 96500 Và (-): 2.nCu + nH2= 0,09 0,03 + 2.nH2= 0,09 => nH2= 0,03 vậy => nCl2 + nO2= 0,07-0,03=0,04 0,14V ta có n =0,04 (1) => V=0,5 2 O2 0,14V + 4nO2 =0,09 (2) nO2= 0,05 HẾT