Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 210

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 6960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 210", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_hoa_hoc_12_ma_de_thi.doc
  • pdfHOA 210.pdf

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 210

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TỈNH HẬU GIANG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 04 trang) Họ và tên thí sinh: Mã đề thi: 210 Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag. B. Fe. C. Al. D. Cu. Câu 42: Thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối X và chất Y. Công thức của Y là A. CH2=CH-OH. B. HCOONa. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Kim loại nhôm tan được trong nước. C. Nước cứng tạm thời là nước có chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. Natri được ứng dụng trong sản xuất tế bào quang điện. Câu 44: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-6; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (6). D. (3), (4), (5). Câu 45: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các khí SO2, NO2 là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit. B. Mophin, nicotin và cafein không gây nghiện. C. Khi được thải ra khí quyển, CFC phá hủy tầng ozon. D. Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ các khí CO2, CH4 Câu 46: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí. B. Este tan vô hạn trong nước. C. Alanin phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. D. Trong máu người, nồng độ glucozơ khoảng 0,1%. Câu 47: Chất điện li yếu là A. BaCl2. B. HNO3. C. CH3COOH. D. KOH. Câu 48: Chất nào sau đây mà nguyên tố sắt chỉ có tính oxi hóa? A. Fe2O3. B. FeSO4. C. Fe. D. Fe(OH)2. Câu 49: Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl axetat là A. 8. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 50: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và A. ancol etylic. B. bột ngọt. C. axit axetic. D. glixerol. Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 52: Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. Tơ capron. B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon–6,6. Câu 53: Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C2H5OH. D. C6H12O6. Trang 1/4 - Mã đề thi 210
  2. Câu 54: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Fe + 6HCl  2FeCl3 + 3H2. t0 B. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O. t0 C. 2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. D. Fe(OH)3 + 3HNO3  Fe(NO3)3 + 3H2O. Câu 55: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 2 muối? A. Fe. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Câu 56: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Fe3+. B. Cu2+. C. Al3+. D. Mg2+. Câu 57: Etylamin có công thức là A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3)2NH. D. CH3CH2NH2. Câu 58: Quặng boxit được dùng để sản xuất nhôm có thành phần chính là A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. NaCl. D. CaCO3. Câu 59: Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? A. NaCl, NaOH. B. KOH, NaNO3. C. H2SO4, KNO3. D. HCl, KOH. Câu 60: Kim loại đồng không phản ứng được với dung dịch chứa chất nào sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. HNO3. C. AgNO3. D. ZnCl2. Câu 61: Cho lá Zn vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì A. tốc độ thoát khí tăng. B. tốc độ thoát khí không đổi. C. phản ứng ngừng lại. D. tốc độ thoát khí giảm. Câu 62: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch tăng 0,1 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng (gam) Zn đã phản ứng là A. 3,25. B. 6,40. C. 13,00. D. 6,50. Câu 63: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 50%, toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ vào lượng dư dung dịch nước vôi trong thì thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,00. B. 180,00. C. 90,00. D. 22,50. Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. C. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh. D. Chất béo không tan trong nước. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 2,88 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Fe. B. Zn. C. K. D. Mg. Câu 66: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được ba chất rắn: K2O, Al, MgO chỉ bằng một lần thử? A. Dung dịch H2SO4. B. Nước cất. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch KOH. Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. B. Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với CH3COOH. C. Glucozơ bị khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. D. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. Câu 68: Cho X là một -amino axit trong phân tử có một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Biết rằng 17,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,1 gam muối. Công thức của X là A. H2N-CH(CH3)-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-[CH2]3-COOH. Câu 69: Cho 1 mol chất X (C 9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất Y có phản ứng tráng bạc. Trang 2/4 - Mã đề thi 210
  3. B. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. C. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4x mol HCl vào dung dịch chứa x mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch KOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. (g) Cho Ca dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 71: Cho các kim loại X, Y, Z, T. Biết: - Hỗn hợp gồm oxit của X và oxit của Y có thể tan hoàn toàn trong nước. - X khử được ion kim loại T trong dung dịch muối thành kim loại. - Z không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội. Các kim loại X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là: A. Al, K, Cu, Fe. B. Al, K, Fe, Cu. C. K, Fe, Al, Cu. D. K, Al, Fe, Cu. Câu 72: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit E thu được (m + 1,8) gam triglixerit F. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 23,1 mol O 2, thu được H 2O và 16,5 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 265,2. B. 241,2. C. 267,0. D. 279,6. Câu 73: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được a2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được a3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a1 < a2 < a3. Hai chất X, Y lần lượt là: A. KCl, CuCl2. B. FeCl2, Al(NO3)3. C. FeCl2, AlCl3. D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. (g) Có hai chất ứng với công thức phân tử C2H7O2N vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng bazơ. Số phát biếu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 75: Hỗn hợp X gồm hiđro và axit metacrylic. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 26,6. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V (lít) dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là A. 0,20. B. 0,05. C. 0,10. D. 0,25. Câu 76: Cho các dung dịch: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4), (5). Trộn lẫn một số cặp dung dịch trên với nhau, kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Trang 3/4 - Mã đề thi 210
  4. Các dung dịch (2), (4), (5) lần lượt là: A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. Na2CO3, BaCl2, MgCl2. D. H2SO4, NaOH, MgCl2. Câu 77: Cho m gam hỗn hợp E gồm este ba chức X mạch hở và este đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 2,30 mol O2, thu được 30,74 gam Na2CO3; CO2 và H2O có tổng số mol bằng 2,88 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 3,36 lít khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,65 mol O2. Khối lượng (gam) của X có trong m gam E là A. 26,0. B. 25,6. C. 25,4. D. 14,8. Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp x mol KCl và 0,2 mol CuSO 4 bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t phút thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với X là 25,48 gam. Dung dịch Y hoà tan tối đa 3,2 gam MgO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và t lần lượt là: A. 0,12 và 289,5. B. 0,12 và 579,0. C. 0,24 và 289,5. D. 0,24 và 579,0. Câu 79: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe 3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, H2, NO2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 1,085 mol KOH, thu được 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí T (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,25 mol. (c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638% . (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,06 mol. (e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol. Số phát biểu không đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 80: Đốt cháy 8,32 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 11,616 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (lấy dư 10%) so với lượng phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,00 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 66,88. B. 45,36. C. 65,04. D. 70,22. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Trang 4/4 - Mã đề thi 210