Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí Khối 12 - Mã đề thi 316 (Có đáp án)

docx 4 trang hatrang 27/08/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí Khối 12 - Mã đề thi 316 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_dia.docx
  • xlsxDAP AN CAC MA DE.xlsx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí Khối 12 - Mã đề thi 316 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KỲ THI KHẢO SÁT TN THPT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 CỤM LẬP THẠCH – SÔNG LÔ Môn: ĐỊA LÍ - Khối: 12 (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: . Mã đề thi 316 Số báo danh: . Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. Bờ Y. B. An Giang. C. Lao Bảo. D. Xa Mát. Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Lắk thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Lâm Đồng. C. Đắk Nông. D. Đắk Lắk. Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Hòn Tre. B. Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ. D. Phú Quốc. Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Thương thuộc hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Hồng. B. Kì Cùng - Bằng Giang. C. Sông Mã. D. Thái Bình. Câu 45. Vùng nào sau đây ở nước ta có bão hoạt động với tần suất nhiều nhất? A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 46. Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở A. núi cao. B. đồng bằng. C. sơn nguyên. D. hải đảo. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? A. Bến Tre. B. Kon Tum. C. Sóc Trăng. D. Bình Thuận. Câu 48. Hiện nay sản lượng điện ở nước ta được sản xuất chủ yếu từ A. năng lượng Mặt trời. B. năng lượng mới. C. thủy điện. D. nhiệt điện. Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Thừa Thiên Huế. C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh. Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết khi đi từ Bắc vào Nam lần lượt qua các đô thị nào sau đây? A. Bắc Kạn - Lào Cai - Quảng Ngãi - Tuy Hòa. B. Cửa Lò - Thái Bình - Đông Hà - Cam Ranh. C. Sầm Sơn - Tam Kì - Tuy Hòa - Phan Thiết. D. Quy Nhơn - Hà Tĩnh - Phan Thiết - Bà Rịa. Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc? A. Bắc Trung Bộ. B. Trung và Nam Bắc Bộ. C. Tây Bắc Bộ. D. Đông Bắc Bộ. Câu 52. Biện pháp bảo vệ đất trồng của nước ta là A. chống bão. B. chống bạc màu. C. tăng diện tích. D. tăng vụ. Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi? A. Luyện kim. B. Chế biến nông sản. C. Cơ khí. D. Đóng tàu. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản thiên nhiên thế giới? A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Hạ Long. D. Đà Nẵng. Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 19 nối Pleiku với nơi nào sau đây? A. Kon Tum. B. Nha Trang. C. An Khê. D. Buôn Ma Thuột. Trang 1/4; Mã đề thi 316
  2. Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Hạ Long. B. Thanh Hoá. C. Yên Bái. D. Hải Phòng. Câu 57. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là A. mùa khô kéo dài. B. nghèo khoáng sản. C. xói mòn đất. D. thiên tai. Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây? A. Chì - kẽm. B. Đất hiếm. C. Apatit. D. Than bùn. Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Địa hình cao nhất cả nước. B. Chủ yếu là đồi, núi thấp. C. Gồm các khối núi và cao nguyên lớn. D. Núi theo hướng tây bắc - đông nam. Câu 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây chè được phân bố ở tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Phú Thọ. C. Bắc Giang. D. Quảng Ninh. Câu 61. Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. lực lượng lao động. B. thị trường tiêu thụ. C. khoa học - kỹ thuật. D. tập quán sản xuất. Câu 62. Giải pháp chủ yếu trong phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng là A. hình thành vùng chuyên canh, đổi mới chính sách và hiện đại hóa. B. tăng nguồn nguyên liệu tại chỗ, mở rộng quy mô các nhà máy chế biến. C. nâng cao chất lượng lao động, thay đổi thị trường và nguồn nguyên liệu. D. thu hút vốn, đổi mới công nghệ, đảm bảo nguyên liệu và thị trường. Câu 63. Phát biểu nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới kinh tế nước ta? A. An ninh trật tự xã hội diễn biến phức tạp. B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật không đảm bảo. D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 64. Nguồn lao động nước ta hiện nay A. có trình độ khoa học kĩ thuật rất cao. B. giàu kinh nghiệm trong kinh doanh. C. cả chất lượng và số lượng đều tăng. D. phân bố rất đồng đều giữa các vùng. Câu 65. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm 2015 2017 2019 2020 In-đô-nê-xi-a 6457,0 5237,6 1726,6 1396,9 Ma-lai-xi-a 6854,7 7019,5 7029,4 4715,9 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi giá trị xuất khẩu dầu thô năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a? A. In-đô-nê-xi-a giảm, Ma-lai-xi-a tăng. B. In-đô-nê-xi-a giảm chậm hơn Ma-lai-xi-a. C. Ma-lai-xi-a giảm ít hơn In-đô-nê-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a giảm ít hơn Ma-lai-xi-a. Câu 66. Điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc khai thác thủy sản nước ta là A. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp. B. Tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn. C. Nhân dân có kinh nghiệm khai thác thủy sản. D. Chế biến thủy sản ngày càng phát triển. Câu 67. Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - thủy sản ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Khai thác thế mạnh, tạo sản phẩm xuất khẩu chủ lực. B. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác, tạo việc làm. C. Tạo nhiều hàng hóa, đẩy mạnh phát triển kinh tế. D. Đa dạng hóa cơ cấu công nghiệp, tăng thu nhập. Câu 68. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển trong những năm qua? A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thiên nhiên và văn hóa. B. Có nhiều cơ sở lưu trú tốt, thu hút được nhiều vốn đầu tư. C. Nhu cầu du lịch tăng, có sự đổi mới về chính sách phát triển. D. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở hạ tầng được nâng cấp. Trang 2/4; Mã đề thi 316
  3. Câu 69. Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh A. khai thác gỗ quý, chăn nuôi bò sữa. B. nuôi trồng thủy sản, trồng cây ôn đới. C. sản xuất muối, khai thác quặng bôxit. D. đánh bắt cá, giao thông đường biển. Câu 70. Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu do A. nhu cầu của thị trường lớn. B. truyền thống chăn nuôi vùng ngoại thành. C. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. D. điều kiện chăm sóc rất tốt. Câu 71. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có khí hậu khác với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do tác động của A. gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần chí tuyến, địa hình núi. B. núi cao, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo. C. địa hình có núi cao, vị trí ở khu vực gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc. D. vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi, gió mùa Đông Bắc và gió Tây. Câu 72. Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đầu tư khoa học công nghệ, chế biến; tạo thương hiệu sản phẩm. B. phát triển vùng chuyên canh; tăng đầu tư, chế biến và bảo quản. C. mở rộng diện tích đăc sản, chú trọng thủy lợi, cải tạo đất đai. D. tăng cường chế biến, xuất khẩu; tập trung thị trường trọng điểm. Câu 73. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số nông sản giai đoạn 2015 - 2020 của In-đô- nê-xi-a? A. Lúa tăng, đậu tương giảm. B. Ngô giảm, lúa giảm. C. Ngô tăng, lúa giảm. D. Ngô tăng, đậu tương tăng. Câu 74. Hiện nay, rừng ngập mặn ở nước ta bị thu hẹp chủ yếu do A. mực nước biển dâng rất cao. B. quá trình xâm nhập mặn tăng. C. cải tạo để làm đất trồng lúa. D. chuyển thành vùng nuôi tôm. Câu 75. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên A. lượng mưa phân bố không đều theo độ cao. B. thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. D. thiên nhiên phân hóa theo chiều Đông - Tây. Câu 76. Cho biểu đồ về đàn bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên qua các năm: Trang 3/4; Mã đề thi 316
  4. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự thay đổi cơ cấu số lượng đàn bò. B. Quy mô số lượng đàn bò. C. Cơ cấu số lượng đàn bò. D. Tốc độ tăng trưởng số lượng đàn bò. Câu 77. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ khu vực I của nước ta hiện nay là A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. D. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. Câu 78. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. cải tạo đất, đẩy mạnh hoạt động trồng trọt. B. sử dụng hợp lí tự nhiên, phát triển kinh tế. C. tăng sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất. D. tạo nhiều nông sản, phát huy các thế mạnh. Câu 79. Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là A. chỉ tập trung tại đồng bằng, đô thị. B. tăng quy trình nghiệp vụ thủ công. C. sử dụng lao động chưa qua đào tạo. D. đẩy mạnh tự động hóa, tin học hóa. Câu 80. Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, NĂM 2020 (Đơn vị: Nghìn ha) Loại đất Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Tổng 2351,9 4081,6 Đất sản xuất nông nghiệp 1356,6 2615,6 Đất lâm nghiệp 502,7 254,0 Đất chuyên dùng 225,7 248,2 Đất ở 83,6 128,2 Đất khác 183,3 835,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Tròn. C. Miền. D. Cột. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4; Mã đề thi 316