Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài: Phản ứng thủy phân đặc biệt

doc 5 trang Tài Hòa 17/05/2024 2520
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài: Phản ứng thủy phân đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_luyen_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_sach_canh_dieu_bai.doc

Nội dung text: Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài: Phản ứng thủy phân đặc biệt

  1. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ĐẶC BIỆT CHUYÊN ĐỀ ESTE PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ĐẶC BIỆT ZALO : 0376675342 I. THỦY PHÂN RA MUỐI + ANDEHIT (XETON) Câu 1. Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dd nước Brom và 3,4 gam một muối. CTCT của X là: A. HCOOCH2CH=CHCH3 B. HCOOCH=CHCH2CH3. C. CH3COOC(CH3)=CH2 D. HCOOC(CH3)=CHCH3 Câu 3. Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 4. E có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 10,8 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni,t0 vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng A.55,8 gam B. 46,5 gam C.42 gam D. 48,2 gam Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các Pư thu được dd Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dd Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A.CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2 B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3 C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. Câu 6:Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của esteđó là A.CH3COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-CH3.C.HCOO-C(CH3)=CH2. D. HCOO-CH=CH-CH3. Câu 7: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A.2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 8: Sản phẩm phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat có chứa: A. CH2=CHCl B. C2H2 C. CH2=CHOH D. CH3CHO Câu 9:Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng có phản ứng tráng gương. E có tên là: A.Vinyl axetat B.propenyl axetat C.Alyl fomiat D. Cả A, C đều đúng Câu 10.Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét đúng là : A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2 B. X có tráng bạc C. X thủy phân cho anđehit D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2. II. ESTE CỦA PHENOL Câu 1: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịchNaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5 Câu 2: Đun nóng phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 12 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 26,4.B. 29,3.C. 27,6. D. 25,8.
  2. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ĐẶC BIỆT CHUYÊN ĐỀ ESTE Câu 3: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 16 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 34,5.B. 36,7.C. 39,6. D. 40,2. Câu 4: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 17,92 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 36,2.B. 33,9.C. 36,8. D. 38,7. Câu 5: Đun nóng phenyl acrylat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 20,16 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 40,16.B. 48,72.C. 43,56. D. 44,96. Câu 6: Lấy 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 34,5.B. 30,96.C. 36,78. D. 38,12. Câu 7: Lấy 0,23 mol phenyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 42,32.B. 49,48.C. 40,46. D. 47,24. Câu 8: Lấy 0,14 mol phenyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 36,40.B. 34,96.C. 32,17. D. 30,18. Câu 9: Lấy 0,24 mol metyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 34,56.B. 36,83.C. 35,94. D. 37,14. Câu 10: Lấy 0,13 mol benzyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 11,70.B. 14,84.C. 12,74. D. 16,28. Câu 12: Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là: A. 38,60 gam B. 6,40 gam C. 5,60 gam D. 5,95 gam Câu 13.Đun 9,9 gam phenyl bezoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A.7,2 gam B.13 gam C.15 gam D.21,6 gam Câu 14. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 8,2 g B. 10,2 g C. 19,8 g D. 21,8 g Câu 15: Thủy phân 5,44 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,72 gam.B. 8,06.C. 7,92. D. 7,82. Câu 16: Thủy phân 7,5 gam CH3COOC6H4CH3 trong dung dịch chứa 5,6 gam NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,2.B. 10,6.C. 13,4. D. 14,8. Câu 17: Thủy phân 12 gam C2H5COOC6H5 trong dung dịch chứa 10,08 gam NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 20,64 gam.B. 20,48.C. 16,80. D. 16,96. Câu 18: Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 23,68.B. 22,08.C. 9,66. D. 18,92. Câu 19 Cho 20,4 gam HCOOC6H4CH3tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 35,7 gam. B. 24,3 gam. C. 19,8 gam. D. 18,3 gam.
  3. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ĐẶC BIỆT CHUYÊN ĐỀ ESTE Câu 20 :Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH 3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1: 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 5,6 gam. B. 4,88 gam. C. 3,28 gam. D. 6,4 gam. Câu 21: Đun nóng 14,94 gam hỗn hợp gồm phenyl acrylat và benzyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 7,28 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 13,56.B. 12,84.C. 14,12. D. 16,38. Câu 22: Đun nóng 14,68 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,2 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 20,66B. 26,18C. 22,48 D. 24,34 Câu 23: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 17,16 gam.B. 16,80 gam.C. 15,36 gam. D. 18,24 gam. Câu 24: Đun nóng 11,16 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl fomat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,11 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 10,98.B. 11,38.C. 10,12. D. 12,46. Câu 25: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp gồm etyl acrylat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 10,64 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 21,60.B. 19,56.C. 22,98. D. 24,80. Câu 26: Đun nóng 12,8 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 5,6 gam, thu được m gam muối. Phần trăm khối lượng của benzyl axetat trong hỗn hợp là A. 46,875%.B. 42,123%.C. 40,865%. D. 37,455%. Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Y gồm CH3COONa; HCOONa và C6H5ONa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là A. 31,36 gam.B. 35,28 gam.C. 25,60 gam. D. 29,20 gam. Câu 28: Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là. A. 84,72% B. 23,63% C. 31,48% D. 32,85% Câu 29: Đun nóng 9,52 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 37,52 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 12B. 10C. 8 D. 6 Câu 30: Đun nóng 10,98 gam este X đơn chức với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 73,98 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 10B. 8C. 6 D. 4 Câu 31: Đun nóng 10,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được 57,167 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 12B. 6C. 10 D. 8 Câu 32: Đun nóng 11,84 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 43,84 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 10B. 8C. 9 D. 7 Câu 32: Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là A. 6.B. 8.C. 10. D. 12. Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
  4. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ĐẶC BIỆT CHUYÊN ĐỀ ESTE A. 12,2 và 18,4.B. 13,6 và 11,6.C. 13,6 và 23,0. D. 12,2 và 12,8. Câu 34: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48. Câu 35: Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T không có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị của m là? A. 16,6B. 13,12C. 15,64 D. 13,48 Câu 36: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của X trong A là: A. 56,2%.B. 38,4%.C. 45,8%. D. 66,3%. Câu 37: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là: A. 21,2.B. 12,9.C. 20,3. D. 22,1. Câu 38 : Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là: A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là: A. 21,9.B. 30,4.C. 20,1. D. 22,8. Câu 40: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam.B. 2,72 gam.C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. Câu 41:Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z làA. 0,82 gam.B. 0,68 gam.C. 2,72 gam.D. 3,40 gam. Câu 42: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam.B. 33,6 gam.C. 32,2 gam. D. 35,0 gam. Câu 43: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190.B. 100.C. 120. D. 240. Câu 44 : Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tang 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m
  5. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ĐẶC BIỆT CHUYÊN ĐỀ ESTE A. 13,60.B. 8,16.C. 16,32. D. 20,4.