Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài: Phản ứng cháy este

doc 5 trang Tài Hòa 17/05/2024 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài: Phản ứng cháy este", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_luyen_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_sach_canh_dieu_bai.doc

Nội dung text: Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sách Cánh diều - Bài: Phản ứng cháy este

  1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT + PHẢN ỨNG CHÁY ESTE CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT BÀI TẬP LÝ THUYẾT + PHẢN ỨNG CHÁY ESTE ZALO : 0376675342 I. LÝ THUYẾT Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. propyl axetat. Câu 8: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 9: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 10: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 11: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. propyl axetat. Câu 12: Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 13: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. Câu 14: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 15: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 16: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat.
  2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT + PHẢN ỨNG CHÁY ESTE CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 20: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 21: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 22: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A.C2H5COOCH3.B.CH 3COOC2H5.C.C 2H5COOH.D.CH 3COOH. Câu 23: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A.CH3COOC2H5. B.C 2H3COOC2H5. C.C 2H3COOCH3. D.C 2H5COOCH3 Câu 24: Cho dãy các chất: HCHO, CH 3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 25: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức. Câu 26: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 Câu 27: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. Câu 28: Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 29: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 30: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là ? A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hoá C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng oxihoá khử Câu 31: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 32: Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A.CH3OH.B.C 2H5OH.C.CH 3COONa.D.C 2H5COONa. Câu 33: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một muối? A.4.B.3.C.2. D.1. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A.C2H5OH.B.CH 3COONa.C.CH 2=CHCOONa.D.CH 3OH. Câu 35: Cho các este sau: etyl axetat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este có phản ứng tráng bạc ?
  3. BÀI TẬP LÝ THUYẾT + PHẢN ỨNG CHÁY ESTE CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT A.4.B.3.C.2. D.1. II. PHẢN ỨNG CHÁY (CTPT) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este X thu được 1,344 lit khí CO2 (đktc) và 1,08 gam nước. CTPT của X A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam este X thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam nước. CTPT của X là? A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam nước. CTPT của X là? A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 6: Đốt cháy 11,1 gam este X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 16,28 gam CO2 và 6,66 gam H2O. Công thức phân tử của axit cacboxylic tạo nên este X là A. C2H4O2. B. C3H4O2.C. CH 2O2.D. C 3H6O2. Câu 7 : X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este là A. C4H6O2và C5H8O2. C. C4H4O2và C5H6O2. B. C4H8O2và C5H10O2. D. C5H8O2và C6H10O2. Câu 8 : X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO2và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử 2 este là A. C4H6O2và C5H8O2. C. C5H8O2và C6H10O2. B. C5H6O2và C6H8O2. D. C5H4O2và C6H6O2. Câu 9 : Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)3. Câu 10 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2H5 và 9,5. C. HCOOCH3 và 6,7. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6. Câu 11 : Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít oxi (đktc). CTPT hai este là A. C4H8O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2. Câu 12 :Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO 2và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6: 5. Nếu đun X trong dung dịch H 2SO4 loãng thu được axit Y có d = 36 và ancol đơn chức Z. Công Y /H2 thức của X là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H3COOC3H7.
  4. BÀI TẬP LÝ THUYẾT + PHẢN ỨNG CHÁY ESTE CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá trị của m ban đầu là: A. 7,04 gam.B. 14,08 gam.C. 56,32 gam. D. 28,16 gam. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm vinyl axetat và metyl acrylat cần dùng a mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là : A. 0,525.B. 0,675.C. 0,750. D. 0,900. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). CTPT của este là? A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 16: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là : A. C3H6O2. B. C4H8O2.C. C 2H4O2.D. C 3H4O2. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) vói lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 24,8 gam. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C2H4O2.C. C 3H6O2.D. C 5H10O2. Câu 18: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 6,56 gam khí O2. Phần trăm khối lượng của este có PTK nhỏ hơn trong X là? A. 55,78%B. 45,65%C. 32,18% D. 61,08% Câu 19: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol X cần dùng vừa đủ 9,76 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện? Giá trị của m là? A. 30,0B. 25,0C. 28,0 D. 24,0 Câu 20: Hỗn hợp X chứa ba este no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng vừa đủ 14,88 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện? Giá trị của m là? A. 40,0B. 37,0C. 38,0 D. 34,0 Câu 21: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 17,36 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ là? A. 22,18%B. 32,87%C. 30,14% D. 26,21% Câu 22: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức; hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol X thu được tổng sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O là 10,54 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ là? A. 29,98%B. 38,89%C. 51,95% D. 46,21% Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp A gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam.B. Giảm 7,74 gam.C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. Câu 24: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là : A. 25%.B. 27,92%.C. 72,08%. D. 75%. Câu 25(Chuyên Thái Bình – 2017): Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp gồm metyl axetat, etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. tăng 3,98 gam. B. giảm 3,38 gam. C. tăng 2,92 gam. D. giảm 3,98 gam.
  5. BÀI TẬP LÝ THUYẾT + PHẢN ỨNG CHÁY ESTE CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT Câu 26(Chuyên Vinh - 2017) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,400. B. 8,736. C. 7,920. D. 13,440. Câu 27 : Hỗn hợp este X gồm CH 3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 106,2 gam. D. 100,2 gam.