Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tam Bình
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tam Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tam Bình
- Trường TH Tam Bình Điểm Nhận xét Bằng số Bằng chữ Họ và tên: Lớp Ba ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: ĐỌC HIỂU – Lớp: Ba Ngày kiểm tra: /05/2021 Thời gian làm bài: 40 Phút (không kể thời gian giao đề) Em đọc thầm bài: Tâm sự với các em về tiếng Việt. Rồi làm các bài tập sau: Tâm sự với các em về tiếng Việt Chúng ta vô vàn yêu quý tiếng nói Việt Nam. Chúng ta yêu quốc ngữ, quốc văn.Tiếng Việt góp phần làm nên bản sắc dân tộc Việt. Tiếng Việt do muôn đời tổ tiên chúng ta sáng tạo, xây dựng, gìn giữ, và người lưu truyền phát huy mãi mãi tiếng Việt là tuổi trẻ phơi phới tương lai. Trong cuộc chạy tiếp đuốc giữa các thế hệ, các em sẽ tiến lên cầm ngọn đuốc của dân tộc giơ cao lên sáng ngời ! những người mai đây giữ gìn và phát huy tiếng Việt là các em! Tâm hồn nhạy bén, trong sáng dào dạt của các em sẽ đưa đến những kho tàng mới cho tiếng Việt. Ngay bây giờ các em phải có ý thức ấy. Các em yêu mến hãy nghĩ xem ! Còn gì sung sướng hơn được nói, viết, học tiếng Việt, tâm hồn gắn làm một với tinh hoa tiếng nói Việt Nam yêu quý ! ( Theo Xuân Diệu) - Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau: Câu 1 : Những ai đã tạo nên và gìn giữ tiếng Việt ? (0,5 điểm) A. Rất nhiều thế hệ người Việt Nam. B. Tổ tiên và muôn thế hệ người Việt Nam. C. Tổ tiên của chúng ta – những người Việt Nam. Câu 2 : Theo tác giả, ai sẽ là người duy trì, bảo vệ và phát huy tiếng việt? (0,5 điểm) A. Là thế hệ trẻ. B. Tất cả mọi người Việt Nam. C. Tổ tiên và muôn thế hệ người Việt. Câu 3: Tác giả có tình cảm như thế nào đối với tiếng Việt? (0,5 điểm) A. Rất yêu quý. .
- B. Rất tôn trọng. C. Rất thích và rất tôn trọng. Câu 4: Từ ngữ in đậm trong câu “ Ngay từ bây giờ, các em phải có ý thức ấy.” trả lời câu hỏi nào ? (0,5 điểm) A. Vì sao ? B. Ở đâu ? C. Khi nào ? Câu 5: Dấu chấm than trong câu “ Các em yêu mến hãy nghĩ xem ! ”có tác dụng gì ? A. Kết thúc câu kể. B. Kết thúc câu cảm. C. Kết thúc câu khiến. Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “ Ai là gì ?” (0,5 điểm) A. Những người mai đây giữ gìn và phát huy tiếng Việt là các em. B. Chúng ta vô cùng yêu quý tiếng nói Việt Nam. C. Tiếng Việt góp phần làm nên bản sắc dân tộc Việt. Câu 7: Viết một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Như thế nào ?” (1 điểm) Câu 8: Trong câu “ Vòng tay nó ôm bông hoa có cánh vàng như nắng.”, cây Răng sư tử được miêu tả bằng cách nào? (1 điểm) A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Nhân hóa và so sánh. Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chữ thích hợp trong câu dưới đây : (1 điểm) Một hôm đang mò cá dưới sông chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến.
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN ĐỌC HIỂU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2020- 2021 LỚP 3 (Hiếu) - Từ câu 1 đến câu 6 , mỗi câu đúng ghi điểm (0,5 điểm) - Từ câu 7 đến câu 9 , mỗi câu đúng ghi điểm (1 điểm) Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: C Câu 6: A Câu 7: Ví dụ: - Trương Vĩnh Ký là người hiểu biết rất rộng. - Ê- đi- xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm. Câu 8: Câu C ( Nhân hóa và so sánh) Câu 9: - Một hôm, đang mò cá dưới sông ,chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. HẾT Họ và tên: Nguyễn Chí Hiếu Lớp: Ba8
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: ĐỌC TIẾNG – Lớp: Ba Ngày kiểm tra: /05/2021 ĐỌC TIẾNG: (4 điểm) Giáo viên cho mỗi học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn bài đã đọc. 1/ Hai Bà Trưng (GK Tiếng Việt 3/Tập 2 - trang 4-5) 2/ Nhà ảo thuật (trang 40-41) 3/ Hội vật (trang 58-59) 4/ Rước đèn ông sao (trang 71) 5/ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (trang 94) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ * Đọc thành tiếng (3 điểm). Trả lời câu hỏi (1điểm). Tổng cộng (4 điểm). - Đọc đúng, trôi chảy lưu loát, ngừng nghỉ đúng chỗ, mắc từ 1 – 2 lỗi (3 điểm) - Đọc đúng, trôi chảy lưu loát, ngừng nghỉ đúng chỗ, mắc từ 3 – 5 lỗi (2,5 điểm) - Đọc đúng, trôi chảy, ngừng nghỉ đúng chỗ, mắc từ 6 – 9 lỗi (2.0 điểm) - Đọc đúng, rõ ràng, còn hơi chậm, mắc từ 10 – 12 lỗi (1,5 điểm) - Đọc còn rất chậm, ngắt ngứ ê – a mắc trên 12 lỗi (1,0 điểm) * Trả lời đúng 1 câu hỏi ở cuối bài đọc do giáo viên hỏi (1,0 điểm) . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Thời gian làm bài: 45 Phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN A. Chính tả: ( 4 điểm ) (khoảng 15 phút)
- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Trích) Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Ngày 27 - 3 - 1946 Hồ Chí Minh HƯỚNG DẪN CÁCH TIẾN HÀNH - GV đọc cả bài cho học sinh nghe. - GV đọc từng từ, cụm từ cho học sinh viết ( đọc 2- 3 lần) - GV đọc cả bài cho học sinh dò lại bài viết. B. Tập làm văn (6 điểm) 30 phút Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. Gợi ý: 1/ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?( Kịch,ca nhạc, xiếc, múa ?) 2/ Buổi diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào ? 3/ Em cùng xem với những ai? 4/ Buổi diễn có những tiết mục nào? 5/ Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy? 6/ Cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn nghệ thuật? Họ và tên: Nguyễn Chí Hiếu Lớp: Ba1 .
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN CHÍNH TẢ HỌC KỲ II Lớp 3 - Năm học : 2020 - 2021 A . Chính tả: (4điểm) * Viết đúng, sạch đẹp, trình bày đúng hình thức được (4điểm). * Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) được (1điểm). * Nếu viết sai từ lỗi thứ 6 thì mỗi lỗi trừ ( 0,25 điểm). * Tốc độ đạt yêu cầu : (1điểm) * Viết chữ rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : (1điểm) * Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : (1điểm) ___ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TẬP LÀM VĂN B. Tập làm văn: (6 điểm) •Nội dung ý: (3 điểm) HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. • Kỹ năng: (3 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : (1 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : (1 điểm) - Điểm tối đa cho phần sáng tạo : (1 điểm)
- Trường TH Tam Bình Điểm Nhận xét Bằng số Bằng chữ Họ và tên: Lớp Ba Họ và tên: Nguyễn Chí Hiếu Lớp: Ba8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TOÁN – Lớp: Ba Ngày kiểm tra: /05/2021 Thời gian làm bài: 40 Phút (không kể thời gian giao đề) A/ Phần 1:Trắc nghiệm: (5 điểm) Đề 2 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ( 1điểm) a/ Số liền trước của số 85 640 là : A. 85 642 ; B. 85 641 ; C. 85 639 b/ Số liền sau của số 76 557 A. 76 556 ; B. 76 557 ; C. 76 558 c/ Số lớn nhất có năm chữ số là : A. 89 999 ; B. 99 999 ; C. 10 000 d/ Số bé nhất có 4 chữ số là : A. 1000 ; B. 1001 ; C. 1002 Bài 2 : Viết theo mẫu : ( 0,5 điểm) Viết số Đọc số 96342 Chín mươi sáu nghìn ba trăm bốn mươi hai 58470 Tám mươi bảy nghìn năm trăm hai mươi ba Bài 3: Tính nhẩm (1điểm) 9 x 6 = 8 x 5 = 56 : 7 = 72 : 9 = Bài 4 : ( 0,5 điểm) Viết các số 5679; 7625 ; 6532 ; 8634 theo thứ tự từ lớn đến bé. ; ; ; Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . ( 0,5 điểm) Bạn Lan cân nặng 38 kg, bạn Phượng cân nhẹ hơn bạn Lan 3 kg. Vậy bạn Phượng có số kg là : A. 35kg B. 34kg C. 33kg Bài 6 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : ( 0,5 điểm)
- a) g = 1 kg ; b) 607 cm = m cm Bài 7 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : ( 0,5 điểm) Diện tích hình vuông có cạnh 6cm là : A. 36cm2 B. 37cm2 C. 38cm2 Bài 8 : Viết tiếp vào chỗ chấm. (0,5 điểm) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 14 cm , chiều rộng 6cm . Tính chu vi miếng bìa đó. Chu vi miếng bìa đó là : B/ Phần 2: ( 5 điểm) Bài 1 : Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm ) 77915 +20146 59044 - 4903 22355 x 4 82431 : 9 . . . . Bài 2 : Mua 4 hộp sữa phải trả 96000 đồng. Hỏi nếu mua 3 hộp sữa như thế phải trả bao nhiêu tiền ? (2điểm) Bài giải ___ Bài 3: Tìm X , biết : ( 1 điểm ) X : 6 = 5310 + 2700 = = = Họ và tên: Nguyễn Chí Hiếu ___HẾT___ Lớp: Ba8
- HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học : 2020 – 2021 A/ phần 1: ( 5 điểm) Bài 1: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi câu ghi (0,25 điểm) a) C ; b) C ; c) B ; d) A Bài 2: - Viết số đúng hoặc đọc số đúng ghi : ( 0,25 điểm) Bài 3: - Mỗi phép tính đúng ghi : ( 0,25 điểm ) Bài 4: - Viết đúng 8634 ; 7625 ; 6532 ; 5679 (0,5 điểm) Bài 5:- Khoanh đúng câu A (0,5 điểm) Bài 6: - Viết đúng mỗi câu được (0,25 điểm) Bài 7: - Khoanh đúng câu A (0,5 điểm) Bài 8: - Viết tiếp: (14 + 6) x 2 = 40 (cm ) (0,5 điểm) B/ Phần 2: (5 điểm) Bài 1: Đặt tính, rồi tính: (2điểm) - Đặt tính đúng, tính đúng kết quả mỗi phép tính được (0,5 điểm) - Đặt tính đúng, sai kết quả ghi (0,25 điểm) - Đặt tính sai, kết quả đúng ghi ( không có điểm) Bài 2: (2 điểm) Bài giải Giá tiền một hộp sữa là: (0,25 điểm) 96000 : 4 = 24 000 (đồng) (0,5 điểm) Giá tiền mua ba hộp sữa là: (0,25 điểm) 24000 x 3 = 72 000 (đồng) (0,5 điểm) Đáp số: 72 000 đồng. (0,5 điểm) Bài 3: (1 điểm) X : 6 = 5310 + 2700 X : 6 = 8010 (0,25điểm) X = 8010 x 6 (0,25điểm) X = 48060 (0,5điểm) ___ * Lưu ý : - Cả bài làm tròn số. Ví dụ : - 7,25 = 7 - 7,50 = 8 - 7,75 = 8