Đề kiểm tra cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học B An Cư (Có đáp án)

doc 8 trang hatrang 23/08/2022 4020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học B An Cư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học B An Cư (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp 3 Năm học 2021 – 2022 Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Điểm Nhận xét Đọc to: Đ. thầm: Điểm chung . A. KIỂM TRA ĐỌC II. Đọc thầm và làm bài tập Chú ở bên Bác Hồ Chú Nga đi bộ đội Sao lâu quá là lâu! Nhớ chú, Nga thường nhắc: - Chú bây giờ ở đâu? . Chú ở đâu, ở đâu? Trường Sơn dài dằng dặc? Trường Sa đảo nổi, chìm? Hay Kon Tum, Đắk Lắk? Mẹ đỏ hoe đôi mắt Ba ngước lên bàn thờ: - Đất nước không còn giặc Chú ở bên Bác Hồ. DƯƠNG HUY
  2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú? (M1 – 0,25 điểm) A. Chú đi bộ đội! B. Chú ở với Bác Hồ? C. Chú ở đâu, ở đâu? 2. Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ? (M1 – 0,25 điểm) A. Ba và mẹ đều khóc vì nhớ chú. B. Mẹ đỏ hoe đôi mắt, ba ngước lên bàn thờ và trả lời Nga rằng “Chú ở bên Bác Hồ” C. Mẹ đỏ hoe đôi mắt, ba bỏ đi nơi khác. 3. Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: (M2 – 0,5 điểm) A. Chú đã hy sinh và được ở bên Bác Hồ. B. Bác Hồ không còn nữa. C. Chú đã hy sinh. 4. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì?” (M2 – 0,5 điểm) A. Ba ngước lên bàn thờ. B. Chú Nga đi bộ đội. C. Mẹ đỏ hoe đôi mắt. 5. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ? (M3 – 0,5 điểm) A. Vì họ đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc để chúng ta được sống trong hòa bình và no ấm. B. Vì họ đã hi sinh để bảo vệ Tổ quốc. C. Vì họ đã hi sinh để chúng ta được sống trong hòa bình và no ấm. 6. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của ai đối với ai? (M3 – 0,5 điểm) . 7. Đặt dấu câu vào thích hợp: (M3 – 0,5 điểm) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng
  3. 8. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? (M4 – 1 điểm) .
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp 3 Năm học 2021 – 2022 Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Điểm Nhận xét CT: TLV: Điểm chung B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả (nghe – viết) Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
  5. II. Tập làm văn Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một người mà em yêu quý. Gợi ý: 1. Người đó là ai? 2. Người đó bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì? 3. Hình dáng của người đó như thế nào? 4. Tính tình người đó ra sao? 5. Người đó quan tâm đến em như thế nào? 6. Em có tình cảm gì với người đó? Bài làm
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II LỚP 3C MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học 2021 – 2022 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 6 điểm 1. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh . - Nội dung kiểm tra: Gồm 5 bài đã học ở HK II, GV ghi tên bài, số trang, đoạn văn (khổ thơ) vào phiếu gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc 1 đoạn văn (khổ thơ) khoảng 70 tiếng/phút (trong bài bốc được), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn (khổ thơ) đã đọc do GV nêu. Bài : Mồ Côi xử kiện (TV 3 tập 1 trang 139) Bài : Anh Đom Đóm (TV 3 tập 1 trang 143) Bài : Chú ở bên Bác Hồ. (TV 3 tập 2 trang 16) Bài : Nhà bác học và bà cụ. (TV 3 tập 2 trang 31) Bài : Nhà ảo thuật. (TV 3 tập 2 trang 40) 2. Giáo viên đánh giá , cho điểm : - Đọc to, rõ, rành mạch, đúng tiếng đúng từ : 3 đểm + Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm + Đọc sai 3 đến 4 tiếng : 2,0 điểm + Đọc sai 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm + Đọc sai 7 đến 8 tiếng : 1,0 điểm + Đọc sai 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm + Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm . - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 câu dấu câu : 0,5 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm + Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm + Đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm : 0 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm * Đối với các bài tập đọc thuộc thể thơ, giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cần đạt. II. Đọc thầm và làm bài tập : 4 điểm GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Phần trả lời đúng :
  7. Câu 1(0,25đ) 2(0,25đ) 3(0,5đ) 4(0,5đ) 5(0,5đ) Ý đúng C B A B A Câu 6: (0,5 điểm) Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. Câu 7: (0,5 điểm) Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. Câu 8: Đặt câu đúng theo yêu cầu đạt (1 điểm) Bảng ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp :3C Mạch KT- Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KN điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số câu 2 2 1 5 Đọc hiểu Câu số 1, 2 3, 4 5 1,2,3,4,5 VB Điểm 0,5 1 0,5 2 Số câu 2 1 3 KT Tiếng Câu số 6, 7 8 Việt Điểm 1 1 2 Số 2 2 1 2 1 5 3 Tổng câu Điểm 0,5 1 0,5 1 1 2 2
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II LỚP 3C MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học 2021 – 2022 B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Viết chính tả: 5 điểm 1. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả Người sáng tác Quốc ca Việt Nam Nhạc sĩ Văn Cao tham gia cách mạng từ khi còn trẻ. Ông sáng tác bài hát “Tiến quân ca” trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. Bài ca đã nhanh chóng phổ biến trong cả nước và được Quốc hội đầu tiên của nước ta chọn làm Quốc ca. Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn vẽ tranh và làm thơ. 2. Đánh giá, cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm. - Ba lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh ; chữ thường – chữ hoa): trừ 1 điểm . Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài . II. Tập làm văn : 5 điểm 1. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một người mà em yêu quý. 2. Hướng dẫn đánh giá , cho điểm: - Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chũ viết rõ ràng trình bày bài sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : (4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5). Lưu ý: Bài viết đạt được điểm 4, điểm 5 là những bài có cách thể hiện tốt các ý diễn đạt, không viết dưới dạng trả lời câu hỏi.