Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 3 - Năm học 2020-2021

doc 23 trang hatrang 23/08/2022 6401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_doc_lop_3_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 3 - Năm học 2020-2021

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - Năm học 2020–2021 MƠN TIẾNG VIỆT (đọc) - LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 3 1 4 hiểu Câu số 1-3 4 4 1 văn Số điểm 1,5 1,0 2,5 bản Kiến Số câu 1 2 2 1 4 thức Câu số 5 6,7 8,9 5 6-9 2 Tiếng Số điểm 0,5 1,0 2,0 0,5 3,0 Việt Tổng số Số câu 3 1 2 2 1 5 4 câu Số điểm 1,5 0,5 1,0 2,0 1,0 3,0 3,0
  2. Trường Tiểu học Thứ , ngày tháng năm 2020 Lớp: Ba KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học : 2020 - 2021 Mơn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 3 Đề 1 Thời gian: 40 phút Điểm Chữ ký GV Chữ ký GV Nhận xét coi kiểm tra Chấm bài *Đọc thành tiếng: điểm *Đọc hiểu: điểm I. Đọc thầm bài: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ cịn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã. Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nĩi: - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu. Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) II. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1.(0,5 điểm) Hương và các bạn đang đi đâu? A. Đang đi học B. Đi học về C. Đang đi chơi D. Đi tham quan
  3. Câu 2.(0,5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hồn cảnh nào? A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. B. Bà đi trên mặt đường trơn cịn em bé đi ở bờ cỏ. C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ. D. Bà bế cháu đi trên con đường trơn. Câu 3.(0,5 điểm) Hương và các bạn đã làm gì? A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Khơng nhường đường cho hai bà cháu. D. Cõng em nhỏ giúp bà cụ. Câu 4.(1,0 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? A. Phải chăm học, chăm làm. B. Đi đến nơi, về đến chốn. C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. D. Khơng quan tâm đến chuyện người khác. Câu 5.(0,5 điểm) Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu: A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Là gì? Câu 6.(0,5 điểm) Ghi lại câu trong bài cĩ hình ảnh so sánh. Câu 7.(0,5 điểm) Gạch chân từ chỉ tình cảm của các bạn đối với hai bà cháu trong câu sau: Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Câu 8.(1 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Nước mưa như cịn đọng cả tiếng sấm tiếng giĩ tia chớp và đọng cả bĩng mây. Câu 9.(1 điểm) Gạch dưới các từ viết sai chính tả trong các câu sau và viết lại cho đúng các từ ấy. Cánh dìu no giĩ Sáu nĩ thổi vang Sao trời tơi qua Diều thành trăng dàng.
  4. Trường Tiểu học Mỹ Chánh Thứ , ngày tháng năm 2020 Lớp: Ba KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học : 2020 - 2021 Mơn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 3 Đề 2 Thời gian: 40 phút Điểm Chữ ký GV Chữ ký GV Nhận xét coi kiểm tra Chấm bài *Đọc thành tiếng: điểm *Đọc hiểu: điểm I. Đọc thầm bài: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ cịn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã. Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nĩi: - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu. Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) II. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1.(0,5 điểm) Hương và các bạn đang đi đâu? A. Đang đi chơi B. Đi tham quan C. Đang đi học D. Đi học về
  5. Câu 2.(0,5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hồn cảnh nào? A. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ. B. Bà bế cháu đi trên con đường trơn. C. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. D. Bà đi trên mặt đường trơn cịn em bé đi ở bờ cỏ. Câu 3.(0,5 điểm) Hương và các bạn đã làm gì? A. Khơng nhường đường cho hai bà cháu. B. Cõng em nhỏ giúp bà cụ. C. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. D. Nhường đường cho hai bà cháu. Câu 4.(0,5 điểm) Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu: A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Là gì? Câu 5.(1,0 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? A. Phải chăm học, chăm làm. B. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. C. Khơng quan tâm đến chuyện người khác. D. Đi đến nơi, về đến chốn. Câu 6.(0,5 điểm) Ghi lại câu trong bài cĩ hình ảnh so sánh. Câu 7.(1 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Nước mưa như cịn đọng cả tiếng sấm tiếng giĩ tia chớp và đọng cả bĩng mây. Câu 8.(0,5 điểm) Gạch chân từ chỉ tình cảm của các bạn đối với hai bà cháu trong câu sau: Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Câu 9.(1 điểm) Gạch dưới các từ viết sai chính tả trong các câu sau và viết lại cho đúng các từ ấy. Cánh dìu no giĩ Sáu nĩ thổi vang Sao trời tơi qua Diều thành trăng dàng.
  6. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 MƠN TIẾNG VIỆT (đọc), LỚP Ba A- Đọc thành tiếng: (4 điểm) * Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn hoặc cả bài (theo sự hướng dẫn chỉ định của GV), sau đĩ trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài sau: CÂU HỎI Bài 1: Giọng quê hương (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 77) đọc đoạn 3 và trả lời Câu hỏi: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ? Bài 2: Đất quý đất yêu (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 85) đọc đoạn 3 và trả lời Câu hỏi: Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng cho khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? Bài 3: Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 94) đọc đoạn 3 và trả lời Câu hỏi: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ? Bài 4: Người con của Tây Nguyên (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 103); Đọc đoạn 2 và trả lời Câu hỏi: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kơng Hoa ? Bài 5: Hũ bạc của người cha (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 121); Đọc đoạn 1+2 và trả lời Câu hỏi: Ơng lão muốn con trai trở thành người như thế nào? TRẢ LỜI Bài 1. Gợi ý: Vì Thuyên và Đồng cĩ giọng nĩi gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. Bài 2. Gợi ý: Vì người Ê-ti-ơ-pi-a coi đất quê hương họ là thiêng liêng, cao quý. Bài 3. Gợi ý: Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đơng rét buốt./ Cành mai khơng cĩ ở ngồi Bắc nên rất quý./ Cành mai Tết chỉ cĩ ở miến Nam gợi cho Vân nhớ đến bạn bè. Bài 4. Gợi ý: Núp được mời lên kể chuyện làng Kơng Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên đặt Núp lên vai, cơng kênh đi khắp nhà. Bài 5. Gợi ý: Ơng lão muốn con trai là người siêng năng, chăm chỉ làm lụng, biết tự kiếm sống bằng chính sức lao động của mình.
  7. Trường TH Mỹ Chánh ĐÁP ÁN CUỐI HK I Lớp Ba MƠN TIẾNG VIỆT (đọc) Năm học 2020 – 2021 I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 50 - 60 tiếng /phút) : 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm +Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0 điểm) II. Đoc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đề 1 Câu 1: B (0,5đ) Câu 2: B (0,5đ) Câu 3: A (0,5đ) Câu 4: C (1,0đ) Câu 5: B (0,5đ) Câu 6: Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. (0,5đ) Câu 7: Gạch chân từ giúp đỡ (0,5đ) Câu 8: Điền dấu phẩy: Nước mưa như cịn đọng cả tiếng sấm, tiếng giĩ, tia chớp và đọng cả bĩng mây. (1,0đ) Câu 9: Gạch dưới từ dìu, Sáu, tơi, dàng Viết lại từ đúng: diều, Sáo, trơi, vàng. (1,0đ)
  8. Trường TH Mỹ Chánh Lớp Ba ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MƠN TIẾNG VIỆT (viết) – Lớp Ba Thời gian: 40 phút I. Chính tả: 15 phút (4 điểm) Nghe - viết: Hũ bạc của người cha Hũ bạc của người cha Hơm đĩ, ơng lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiên về. Ơng liền ném luơn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ơng lão cười chảy nước mắt : - Bây giờ cha tin tiền đĩ chính tay con làm ra. Cĩ làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. II. Tập làm văn: 25 phút ( 6 điểm) Viết một bức thư cho người thân hoặc một người mà em quý mến để thăm hỏi. GỢI Ý - Dịng đầu thư : Nơi gửi, ngày tháng năm - Lời xưng hơ với người nhận thư : ( ơng, bà chú bác ) - Nội dung thư (4 – 5 dịng) : Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn - Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên.
  9. Trường TH Mỹ Chánh ĐÁP ÁN CUỐI HK I Lớp Ba MƠN: TIẾNG VIỆT( viết) Năm học: 2020 - 2021 I. Chính tả (4 điểm) Yêu cầu Điểm Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút) 1 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 1 Bài viết khơng mắc quá 5 lỗi 1 Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 1 II. Tập làm văn ( 6 điểm) Yêu cầu Điểm Viết được một bức thư ngắn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ các 3 phần của một bức thư. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả 2 Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ 1 Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả, cách trình bày mà giáo viên cĩ thể cho các mức điểm 5,5 ; 5,0 ; 4,5 ; 4,0 ; 3,5 ; 3,0 ;
  10. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MƠN TỐN - LỚP BA Năm học 2020 – 2021 Mạch kiến Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ năng Số học Số câu 1 1 2 1 1 3 3 Câu số 1a,b 2 1,2 3 4 1,2, 1,2 .e,g. 4 3 3 Số điểm 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 4,0 Đại lượng Số câu 1 1 và đo Câu số 1d 1d đại lượng: Số điểm 0,5 0,5 Yếu tố Số câu 1 1 hình học Câu số 1c 1c Số điểm 0,5 0,5 Tổng Số câu 3 1 2 1 1 5 3 Số điểm 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 6,0 4,0
  11. Trường Tiểu học Thứ , ngày tháng năm 2020 Lớp: Ba KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học : 2020 - 2021 Mơn : Tốn – Lớp 3 Thời gian : 40 phút Đề 1 Điểm Chữ ký GV Chữ ký GV Nhận xét coi kiểm tra Chấm bài I. Trắc nghiệm: (6 điểm) 1. (3 điểm) Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Số bé nhất trong các số: 375; 573; 735; 537 là : A. 375 B. 573 C. 735 D. 537 b) Số liền trước của 160 là: A. 161 B. 150 C. 159 D. 170 c) Hình MNPQ (Hình bên) cĩ số gĩc vuơng là: N A. 1 B. 2 M C. 3 D. 4 P Q d) 9m 8cm = . cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D. 17 e) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được: A. 15 lít B. 49 lít C. 56 lít D. 64 lít 1 g) của 24 kg là: 3 A. 3 kg B. 6 kg C. 8 kg D. 12 kg 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống: a) 2 + 8 x 5 = 50 b) 32 : 4 + 4 = 12 3. (1 điểm) Tính nhẩm 7 x 6 = . 8 x 7 = 63 : 9= . 64 : 8 = . 4. (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 5 số dư lớn nhất là b) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 5 số dư bé nhất là
  12. II. Tự luận: (4 điểm) 1. (1 điểm) Tìm x: a) x : 6 = 144 b) 5 x x = 375 . . . . . . 2. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 124 x 3 845 : 7 3. (2 điểm) Giải bài tốn: Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được số trang đĩ. Hỏi cịn bao nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc ? Bài giải Trường Tiểu học Mỹ Chánh Thứ , ngày tháng năm 2020
  13. Lớp: Ba KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học: 2020 - 2021 Mơn: Tốn – Lớp 3 Thời gian: 40 phút Đề 2 Điểm Chữ ký GV Chữ ký GV Nhận xét coi kiểm tra Chấm bài I. Trắc nghiệm: (6 điểm) 1. (3 điểm) Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Số bé nhất trong các số: 654; 546; 465; 645 là : A. 654 B. 546 C. 465 D. 645 b) Số liền sau của 160 là: A. 161 B. 150 C. 159 D. 170 c) Hình MNPQ (Hình bên) cĩ số gĩc khơng vuơng là: N A. 1 B. 2 M C. 3 D. 4 P Q d) 8m 9cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là : A. 89 B. 809 C. 890 D. 17 e) Gấp 8 lít lên 7 lần thì được: A. 63 lít B. 56 lít C. 15 lít D. 64 lít 1 g) của 36 m là : 3 A. 9 m B. 8 m C. 12 m D. 108 m 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống : a) 2 x 8 + 5 = 26 b) 24 : 4 + 4 = 10 3. (1 điểm) Tính nhẩm : 7 x 7 = . 9 x 8 = 81 : 9= . 56 : 8 = . 4. (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 6 số dư lớn nhất là b) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 6 số dư bé nhất là II. Tự luận : (4 điểm)
  14. 1. (1 điểm) Tìm x : a) x x 8 = 168 b) x : 6 = 27 . . . . . . 2. (1 điểm) Đặt tính rồi tính : 419 x 2 475 : 5 3. (2 điểm) Giải bài tốn : 1 Một người nuơi 192 con thỏ. Sau đĩ đã bán đi số thỏ. Hỏi người đĩ cịn 6 lại bao nhiêu con thỏ ? Bài giải
  15. Trường TH Mỹ Chánh ĐÁP ÁN CUỐI HK I Lớp Ba MƠN TỐN- Năm học : 2020 – 2021 ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm : (6 điểm) 1. (3 điểm) a) A (0,5 điểm) ; b) C (0,5 điểm) ; c) B (0,5 điểm) ; d) B (0,5 điểm) ; e) C (0,5 điểm) ; g) C (0,5 điểm) 2. (1 điểm) a) S (0,5 điểm) ; b) Đ (0,5 điểm) 3. (1 điểm) nhẩm đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm. Bài 2 : a) S (0,5 điểm) ; b) Đ (0,5 điểm) 7 x 6 = 42 ; 8 x 7 = 56 ; 63 : 9 = 7 ; 64 : 8 = 8 4. (1 điểm) - Số dư lớn nhất là 4, số dư bé nhất là 1. II. Tự luận : (4 điểm) 1. (1 điểm) x : 6 = 144 5 x x = 375 x = 144 x 6 (0,5đ) x = 375 : 5 (0,5đ) x = 864 (0,5đ) x = 75 (0,5đ) 2. (1 điểm) - Đặt tính và tính đúng kết quả đúng đạt 0,5 điểm mỗi phép tính + Kết quả: 372 ; 120 (dư 5) 3. (2 điểm) Bài giải Số trang truyện An đã đọc: (0,5đ) 128 : 4 = 32 (trang) (0,5đ) Số trang truyện An chưa đọc: (0,5đ) 128 - 32 = 96 (trang) (0,5đ) Đáp số: 96 trang truyện.
  16. ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm : (6 điểm) 1. (3 điểm) a) C (0,5 điểm) ; b) A (0,5 điểm) ; c) B (0,5 điểm) d) B (0,5 điểm) ; e) B (0,5 điểm) ; g) C (0,5 điểm) 2. (1 điểm) a) S (0,5 điểm) ; b) Đ (0,5 điểm) 3. (1 điểm) nhẩm đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm. 7 x 7 = 49 ; 9 x 8 = 72 ; 81 : 9 = 9 ; 56 : 8 = 7 4. (1 điểm) - Số dư lớn nhất là 5, số dư bé nhất là 1 II. Tự luận : (4 điểm) 1. (1 điểm) x x 8 = 168 x : 6 = 27 x = 168 : 8 (0,5đ) x = 27 x 6 (0,5đ) x = 21 (0,5đ) x = 162 (0,5đ) 2. (1 điểm) - Đặt tính và tính đúng kết quả đúng đạt 0,5điểm mỗi phép tính - Kết quả: 838 ; 95 3. (2 điểm) Bài giải Số con thỏ đã bán: (0,5đ) 192 : 6 = 32 (con ) (0,5đ) Số con thỏ đã bán: (0,5đ) 192 – 32 = 160 (con) (0,5đ) Đáp số: 160 con thỏ.
  17. Trường Tiểu học Mỹ Chánh Thứ , ngày tháng năm 2020 Lớp: Ba KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học : 2020 - 2021 Mơn : Tốn – Lớp 3 Thời gian : 40 phút Đề 1 Điểm Chữ ký GV Chữ ký GV Nhận xét coi kiểm tra Chấm bài I. Trắc nghiệm : (6 điểm) 1. (3 điểm) Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng : a) Số bé nhất trong các số: 463; 643; 364; 634 là : A. 463 B. 643 C. 364 D. 634 b) Số liền trước của 159 là: A. 161 B. 160 C. 158 D. 150 c) Tam giác ABC cĩ độ dài 3 cạnh AB, BC, AC lần lượt là 24cm; 35cm; 25cm. Chu vi tam giác ABC là: A.94cm B.74cm C.84cm D.60cm d) 7m 5cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là : A. 75 B. 705 C. 750 D. 715 e) Gấp 6kg lên 8 lần thì được: A. 14kg B. 48kg C. 28kg D. 36kg 1 g) của 24 kg là : 6 A. 18 kg B. 4 kg C. 6 kg D. 144kg 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống : a) 5 + 7 x 3 = 26 b) 28 : 4 + 4 = 12 3. (1 điểm) Tính nhẩm : 7 x 8 = . 6 x 6 = 48 : 6 = . 72 : 9 = . 4. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 7 số dư lớn nhất là b) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 7 số dư bé nhất là
  18. II. Tự luận: (4 điểm) 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 374 x 2 724 : 6 2. (1 điểm) Tìm x: a) x : 3 = 212 b) 5 x x = 645 . . . . . . 6. (1điểm) 3. (2 điểm) Giải bài tốn: 1 Một cuộn vải dài 132m, đã bán được cuộn vải đĩ. Hỏi cuộn vải cịn lại bao 3 nhiêu mét ? Bài giải
  19. Trường Tiểu học Mỹ Chánh Thứ ngày tháng năm 2020 Lớp : Ba KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên : Năm học : 2020 - 2021 Mơn : Tốn – Lớp 3 ĐỀ 2 Thời gian : 40 phút Điểm Chữ ký GV Chữ ký GV Nhận xét coi kiểm tra Chấm bài I. Trắc nghiệm: (6 điểm) 1. (3 điểm) Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Số lớn nhất trong các số: 463; 643; 364; 634 là: A. 463 B. 643 C. 364 D. 634 b) Số liền sau của 159 là: A. 161 B. 160 C. 158 D. 170 c) Tam giác ABC cĩ độ dài 3 cạnh AB, BC, AC lần lượt là 25cm; 34cm; 25cm. Chu vi tam giác ABC là: A.94cm B.74cm C.84cm D.60cm d) 6m 6cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là : A. 66 B. 606 C. 660 D. 36 e) Gấp 4kg lên 9 lần thì được: A. 13kg B. 26kg C. 36kg D. 81kg 1 g) của 40kg là : 5 A. 35kg B. 8kg C. 45kg D. 25kg 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống: a) 37 - 5 x 5 = 12 b) 13 x 3 – 2 = 13 3. (1 điểm) Tính nhẩm: 7 x 4 = . 6 x 8 = 54 : 6 = . 72 : 8 = . 4. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 8 số dư lớn nhất là b) Trong phép chia cĩ dư, với số chia là 8 số dư bé nhất là
  20. II. Tự luận: (4 điểm) 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 314 x 3 845 : 5 2. (1 điểm) Tìm x: a) x : 7 = 101 b) 6 x x = 762 . . . . . . 3. (2 điểm) Giải bài tốn: 1 Một thùng đựng 96l mật ong, đã lấy ra số lít mật ong đĩ. Hỏi trong thùng cịn lại 3 bao nhiêu lít mật ong ? Bài giải
  21. Trường TH Mỹ Chánh ĐÁP ÁN Lớp Ba ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I – MƠN TỐN Năm học : 2020 – 2021 ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm: (6 điểm) 1. (3 điểm) a) C (0,5 điểm) ; b) C (0,5 điểm) ; c) C (0,5 điểm) ; d) B (0,5 điểm) ; e) B (0,5 điểm) ; g) B (0,5 điểm) 2. (1 điểm) a) Đ (0,5 điểm) ; b) S (0,5 điểm) 3. (1 điểm) nhẩm đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm. Bài 2 : a) S (0,5 điểm) ; b) Đ (0,5 điểm) 7 x 8 = 56 ; 6 x 6 = 36 ; 48 : 6 = 8 ; 72 : 9 = 8 4. (1 điểm) - Số dư lớn nhất là 6, số dư bé nhất là 1 II. Tự luận: (4 điểm) 1. (1 điểm) - Đặt tính và tính đúng kết quả đúng đạt 0,5 điểm mỗi phép tính - Kết quả: 748 ; 120 (dư 4) 2. (1 điểm) x : 3 = 212 5 x x = 645 x = 212 x 3 (0,5đ) x = 645 : 5 (0,5đ) x = 636 (0,5đ) x = 129 (0,5đ) 3. (2 điểm) Bài giải Số mét vải đã bán : (0,5đ) 132 : 3 = 44(m) (0,5đ) Cuộn vải đĩ cịn lại: (0,5đ) 132 - 44 = 88 (m) (0,5đ) Đáp số: 88 m vải.
  22. ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm: (6 điểm) 1. (3 điểm) a) B (0,5 điểm) ; b) B (0,5 điểm) ; c) C (0,5 điểm) d) B (0,5 điểm) ; e) C (0,5 điểm) ; g) B (0,5 điểm) 2. (1 điểm) a) Đ (0,5 điểm) ; b) S (0,5 điểm) 3. (1 điểm) nhẩm đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm. 7 x 4 = 28 ; 6 x 8 = 48 ; 54 : 6 = 9 ; 72 : 8 = 9 4. (1 điểm) - Số dư lớn nhất là 7, số dư bé nhất là 1 II. Tự luận: (4 điểm) 1. (1 điểm) - Đặt tính và tính đúng kết quả đúng đạt 0,5 điểm mỗi phép tính - Kết quả: 942 ; 169 2. (1 điểm) x : 7 = 101 6 x x = 762 x = 101 x 7 (0,5đ) x = 762 : 6 (0,5đ) x = 707 (0,5đ) x = 127 (0,5đ) 3. (2 điểm) Bài giải Số lít mật ong đã lấy ra : (0,5đ) 96 : 3 = 32 (l ) (0,5đ) Số lít mật ong cịn lại : (0,5đ) 96 – 32 = 64 (l ) (0,5đ) Đáp số: 64 l mật ong.
  23. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MƠN TỐN - LỚP Ba Năm học 2020– 2021 Mạch kiến Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ năng Số học Số câu 1 1 2 1 1 3 3 Câu số 1a,b 2 1,2 3 4 1,2, 1,2 .e,g. 4 3 3 Số điểm 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 4,0 Đại lượng Số câu 1 1 và đo Câu số 1d 1d đại lượng: Số điểm 0,5 0,5 Yếu tố Số câu 1 1 hình học Câu số 1c 1c Số điểm 0,5 0,5 Tổng Số câu 3 1 2 1 1 5 3 Số điểm 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 6,0 4,0