Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2020-2021)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2020-2021)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong_th_an_thang_hu.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2020-2021)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Tiếng Việt - Lớp 5 ( Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian giao đề) A. KIỂM TRA ĐỌC(10Đ) I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) Gv tiến hành kiểm tra trên lớp II. Đọc thầm và làm bài tập : (7 điểm ) 25 phút RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây nầy thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì ? -Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp nầy, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra ! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé ra thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: -Lần nầy, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra ! Hộp lần nầy rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn... Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. TRUYỆN CỔ TÀY- NÙNG Ghi lại chữ cái hoặc viết câu trả lời vào giấy ô ly Câu 1(0,5đ) : Khi thấy xuất hiện cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc. b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc. Câu 2(0,5đ): Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ? a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý. d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý. Câu 3(0,5đ):Những chi tiết nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý ? a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước. b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
- c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước. Câu 4(0,5đ): Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ? a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý. Câu 5(0,5đ): Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ? a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt. Câu 6(0,5đ): Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc ? a. bền chí b. bền vững c. bền bỉ d. bền chặt Câu 7(1,0đ): Dòng nào đưới đây có các từ in đậm không phải là từ đồng âm ? a. gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối b. cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở c. hạt đỗ nẩy mầm / xe đỗ dọc đường d. Hòn đá ven đường/ chú bé đá cầu Câu8(0,5đ): Trong câu: “Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá.” dấu phẩy trong câu có tác dụng: a. Ngăn cách các vế trong câu ghép b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. d. Tất cả đều đúng. Câu 9(1,0đ): Trong câu “ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? a. Biện pháp nhân hóa. b. Biện pháp so sánh c. Biện pháp lặp từ ngữ d. Biện pháp thay thế từ ngữ. Câu 10(1,0đ): Hãy viết lại các tên danh hiệu sau cho đúng: - nghệ sĩ nhân dân: - anh hùng lao động: . Câu 11(0,5đ): Em hãy cho biết từ “lụp xụp” thuộc từ loại nào ? B. KIỂM TRA VIẾT( 10Đ) I. Chính tả ( 2 điểm) : ( nghe - viết) 15 phút Thuần phục sư tử (TV5/Trang 117/Tập 2), viết đoạn “ Mấy ngày liền .rồi lẳng lặng bỏ đi.” II. Tập làm văn ( 8 điểm) 40 phút Hãy viết một bài văn tả về cảnh đẹp quê em.
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn Tiếng Việt - Lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC(10Đ) I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) Gv tiến hành kiểm tra trên lớp II. Đọc thầm và làm bài tập : (7 điểm ) Số 1(0,5đ) 2(0,5đ) 3(0,5đ) 4(0,5đ) 5(0,5đ) 6(0,5đ) 7(1đ) 8(0,5đ) 9(1đ) câu Đáp c b c d c b b b b án Câu 10: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 đ - Nghệ sĩ Nhân dân - Anh hùng Lao động Câu 11: (0,5 điểm) Từ “ lụp xụp” thuộc từ loại tính từ B. KIỂM TRA VIẾT( 10Đ) I. Chính tả ( 2 điểm) : ( nghe - viết) Thuần phục sư tử (TV5/Trang 117/Tập 2), viết đoạn “ Mấy ngày liền .rồi lẳng lặng bỏ đi.” Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1 điểm, sai 1 lỗi trừ 0,25đ 2 .Tập làm văn : (8 điểm) Thời gian 40’ Viết được bài văn theo yêu cầu có đủ 3 phần. -Mở bài (1 điểm) -Thân bài (4 điểm) +Nội dung: 1,5 điểm +Kĩ năng :1,5 điểm +Cảm xúc :1 điểm -Kết bài (1 điểm) -Chữ viết, chính tả : (0,5 điểm) -Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm) -Sáng tạo:(1 điểm) * Lưu ý: Bài đạt điểm giỏi nếu trình bày bẩn, chữ xấu, gạch xóa trừ 1 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH AN THẮNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Mạch Kiến thức kĩ Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng và số TNK TL H TNK TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT điểm Q T Q khác KQ khác KQ khác KQ khác kh ác 1. Kiến thức Tiếng Việt, văn Số câu 2 1 1 1 4 2 học Câu Câu Câ Câu 7,8 9 u 11 10 Số điểm 1,5 1,0 1 0,5 2,5 1,5 2. Đọc a) Số câu 1 1 Đọc A.I thành Số điểm 3,0 3,0 tiếng ( 120 tiếng/ phút ) b) Số câu 3 3 6 Đọc Câu Câu hiểu 1,2,3 4,5,6 Số điểm 1,5 1,5 3,0 3. Viết a) Số câu 1 1 Chính B.I tả Số điểm 2,0 2,0 ( 100 chữ/ 15 phút ) b)Tập Số câu 1 1 làm B.II vănt... Số điểm 8,0 8,0 )

